I- Mục tiêu:
1. KT: - Biết đọc với giọng kể chậm ri, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yu thương, ý thức trch nhiệm với người thân, lịng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. KNS: -Ứng xử lịch sự trong giao tiếp
-Thể hiện sự cảm thông
-Xác định giá trị
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm.
2. Học sinh : sách giáo khoa.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 Bài: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 11 I- MỤC TIÊU: 1. KT: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lịng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. KNS: -Ứng xử lịch sự trong giao tiếp -Thể hiện sự cảm thông -Xác định giá trị ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm. Học sinh : sách giáo khoa. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 2 1/ Ổn định lớp, hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gà trống và Cáo * Hai học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất. - Em có nhận xét về tính cách của 2 nhân vật này? 3/ Giới thiệu: Dạy bài mới: a/ Hướng dẫn luyện đọc: *1 HS đọc mẫu toàn bài. - Giáo viên nhận xét cách đọc của HS và sửa cách phát âm. - Giải nghĩa từ : nhập cuộc, chạy một mạch, dằn vặt, ngồi nức nở. - GV nhận xét chung phần đọc. * Giáo viên Đọc mẫu cả bài. b/ Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: “Từ đầu đến mang về nhà” - Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào? - Học sinh đọc và trả lời - Học sinh trả lời - Học sinh theo dõi. - 1 Học sinh đọc . - 4 HS đọc nối tiếp theo (lần 1). - 2 Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài ( đọc lượt 2). - HS (nhóm2) đọc nối tiếp lượt 3. - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - 1 HS trả lời. - Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca như thế nào? - An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? - 1 HS trả lời. - Được các bạn chơi bóng rủ nhập cuộc, mãi về sau em mới nhớ ra chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. Ý đoạn 1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. * Giáo viên yêu cầu Học sinh trả lời câu hỏi : chuyện gì x ảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về? - 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2. - 2 HS đọc lại cả đoạn và thảo luận trong nhóm 2 em. -An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? - 2 - 3 Học sinh trả lời. * Yêu cầu: -HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi: câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? - Cả lớp đọc lướt toàn bộ bài - Rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn. Ý 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - V chốt ý từng đoạn trong bài c/ Đọc diễn cảm: - Yêu cầu cả lớp tìm cách đọc, diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện , ông, mẹ, An-đrây-ca) - HS đọc diễn cảm theo nhóm 4 - GV cho HS thi đọc diễn cảm toàn truyện phân vai trước lớp - Hai tốp HS ( mỗi tốp 4 em) thi đọc. - GV nhận xét chung cách đọc của các nhóm- gợi ýđể rút ra ý nghĩa của truyện. - HS nhận xét từng nhóm đọc. Qua câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca có phẩm chất nào rất đáng quý? Giáo viên ghi lên bảng: Ýù nghĩa : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. - An-đrây-ca rất yêu thương ông, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 3 Nối tiếp: - Đọc lại bài và xem trước bài “Chị em tôi” Bài: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ Môn: CHÍNH TẢ Tiết: 06 I- MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Làm đúng BT 2 (CT chung), BTCT phương ngữ (3) a/b hoặc BT do GV soạn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- Giáo viên : -Bảng phụ để sửa BTVN -Bảng phụ giúp làm BT 3. Tìm từ láy như SGK/57 2- Học sinh: Vở Chính tả . Sổ tay chính tả . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 1/ Ổn định lớp, hát. 2/ KT bài cũ: - Mời 1 em đọc cho 02 bạn viết bảng lớp từ nối - HS viết vào giấy nháp ngôi, nảy mầm, lo lắng, ra lệnh - 02 em giải câu đố ở bài 3a,3b - Nhận xét chung 3/ Giới thiệu bài mới: 2 Dạy bài mới: 1/ Hướng dẫn HS nghe – viết: * GV đọc mẫu (lần 1) toàn bài - HS theo dõi Sgk/56 - Hướng dẫn HS nêu được nội dung truyện - 01 em đọc lại truyện - Ban dắc là 1 nhà văn nổi tiếng, có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống lại là một người rất thật thà. - HS nhắc lại * Cho HS viết nháp các từ: Ban dắc, Pháp, truyện ngắn, truyện khác, về sớm - 01 em lên bảng, lớp viết giấy nháp * GV đọc từng cụm từ (lần 2) - HS viết bài vào vở * GV đọc toàn bài (lần 3) cho HS dò - HS soát bài * Chấm bài một số em - HS mở Sgk/56 đổi vở sửa 2/ Làm bài tập chính tả: * BT2/56: Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả - 01HS đọc nội dung BT2 – Lớp đọc thầm - Yêu cầu HS sửa lỗi ở tên bài: “Người viết Truyện thật thà”và sửa lỗi về âm s/x, lỗi dấu hỏi, ngã - HS tự phát hiện, sửa lỗi chính tả trong bài của mình và sửa từng lỗi vào sổ tay chính tả - Cho 1 HS làm bảng phụ * Chấm 7 -- 10 bài ở sổ tay vở bài tập - Từng cặp HS đổi bài sửa chéo * BT3/57 Bài lựa chọn - 1 em đọc yêu cầu đề - Gọi HS nhắc lại kiến thức đã học về từ láy * GV giải thích thêm câu a là các từ láy có các tiếng chứa âm đầu lặp lại - HS làm theo nhóm vào bảng phụ - Đại diện nhóm trình bày, bình chọn nhóm thắng cuộc - Những từ láy có 1 tiếng hoặc nhiều tiếng chứa thanh hỏi (hoặc thanh ngã) ở câu b - Sau đó HS làm câu a,b vào vở BT 3 Nối tiếp - HS ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài - Chuẩn bị môn luyện từ và câu Bài: LUYỆN TẬP Môn: TOÁN Tiết: 26 I- MỤC TIÊU: - Đọc được một số thơng tin trên biểu đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : - Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ của bài 3. Học sinh : - Thước kẻ, bút chì - Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 2 1/ Ổn định lớp, hát. 2/ KT bài cũ: Biểu đồ - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét, sửabài 3/ Giới thiệu: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục đọc, phân tích số liệu và thực hành lập biểu đồ. Dạy bài mới: 1/ Luyện tập: * Bài tập 1/33 - GV hướng dẫn tìm hiểu yêu của bài toán và hướng dẫn HS làm BT trắc nghiệm - GV hỏi thêm: cả bốn tuần cửa hàng bán được bao nhiêu m vải hoa?. HS sửa ý 2 và 3 ở bài tập 2/32 - HS lớp 35 x 3 = 105 (Hs) -HS nhận xét. - HS nhắc lại -2 HS đọc yêu cầu đề - Học sinh làm vào bài toán 1/33. - HS trả lời. - Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 4 bao nhiêu m vải? - 1 HS trả lời. * Bài tập 2/34: - GV treo bảng phụ và giúp HS phát hiện mỗi ô vuông ở cột dọc ứng với 3 ngày - HS đọc yêu cầu đề nêu HS thảo luận theo nhóm 2 em - Giáo viên gọi 1 nhóm sửa câu a -2 em học sinh khác nhận xét * Lưu ý câu c là dạng toán nào? - GV sửa bài, chốt ý. - dạng toán trung bình cộng. * Bài tập 3/34: 3 Nối tiếp: Qua bài biểu đồ giúp chúng ta nhận biết thêm điều gì? - Làm tiếp các ý còn lại của BT1, 3/33, 34. Bài: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết: 11 I- MỤC TIÊU: 1. KT - Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề cĩ liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tơn trọng ý kiến của người khác. 2. KNS: -Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học -Lắng nghe người khác trình bày -Kiềm chế cảm xúc -Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : - Một chiếc Micro không dây để chơi trò chơi phóng viên (nếu có) Học sinh : - Một số đồ dùng để hóa trang - diễn tiểu phẩm. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 1/ Ổn định lớp, hát. 2/ KT bài cũ: - 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK/9 - Hỏi- điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em. - Giáo viên nhận xét. - 2 HS lên bảng đọc bài - 2 em trả lời 3/ Giới thiệu: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục bày tỏ ý kiến của mình qua tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến và chơi trò chơi 2 Dạy bài mới: 1/ Xây dựng tiểu phẩm do 1 một số bạn trong lớp đóng tiểu phẩm: Một buối tối trong gia đình bạn Hoa - 4 đến 5 em tham gia đóng vai * Cho HS thảo luận: - Em có nhận xét về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa - HS thảo luận theo nhóm 4 em - Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? - Đại diện từng nhóm trả lời - Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? - HS nhận xét - Nếu em là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? - 2 HS trả lời GV kết luận: chốt ý - HS nhắc lại 2/ Trò chơi: phóng viên * GV phổ biến cách chơi: - Một vài em làm phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp - Có thể hỏi thêm bạn: bạn hãy kể một vài truyện bạn thích? - ví dụ: Dế mèn bênh vực kẻ yếu, Sơn tinh Thuỷ tinh - Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì? - GV kết luận: mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. - học chăm chỉ, giúp đỡ bố mẹ việc nhà, ngoan ngoãn để thầy, cô vui lòng 3/ Trình bày bài viết, vẽ tranh , kể chuyện: - GV yêu cầu HS trình bày các bài viết, vẽ tranh, kể chuyện. - Một số HS trình bày trước lớp kể chuyện, đọc bài viết. - GV kết luận chung: ... ểu của cao nguyên? (mà các nhóm được phân công tìm hiểu) - Nhóm 1: Cao nguyên Đắklắk - Nhóm 2: Cao nguyên Kontum - Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh - Nhóm 2: Cao nguyên Lâm Viên - Các nhóm cử bạn trình bày * Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết hợp minh hoạ bằng tranh ảnh - Các nhóm khác bổ sung * GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần trình bày b/ Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô * Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu ở mục 2 - HS chỉ vị trí TP. Buôn Ma Thuộc (ở Hình 1) Trả lời: ở Buôn Ma Thuộc mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô ứng với tháng nào? - HS trả lời cá nhân - Khí hận ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mùa nào? - HS trả lời trước lớp - Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên 2 HS trả lời * GV sửa chữa và chốt ý đúng 3 Nối tiếp: - 2 HS đọc phần đóng khung xanh (SGK/83) - Tổng kết bài – Nhận xét tiết - Dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết: 12 I- MỤC TIÊU: - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1). - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo tàhnh 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ cho truyện 64/Sgk Bảng phụ viết câu trả lời cho 5 tranh III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 1/ Ổn định lớp, hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc lại nội dung ghi nhớ trong tiết TLV đoạn văn trong bài văn kể chuyện (tuần 5) - Một HS làm phần bài tập luyện tập, phần thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn b - 2 HS đọc - 1 HS làm bài ở bảng 3/ Giới thiệu: Giờ học này các em sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng từng đoạn văn kể chuyện để hoàn chỉnh một câu chuyện 2 Dạy bài mới: a/ Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1: Gọi HS đọc đề - HS đọc đề - GV dán 6 tranh lên bảng theo thứ tự truyện Ba lưỡi rìu cùng với phần lời dưới mỗi tranh và nêu: Đây là 6 tranh gồm 6 sự việc chính, mỗi tranh kể một sự việc - 1 HS khác đọc lời phần dưới tranh - GV hỏi truyện có mấy nhân vật? - 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già chính là tiên ông - Nội dung truyện nói về điều gì? - 1 HS trả lời - GV chốt ý: chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu - 6 HS tiếp nối nhau đọc câu dẫn giải dưới tranh * Gọi HS thi kể lại cốt truyện “ Ba lưỡi rìu” - 2-3 em thi kể * Bài tập 2: Gọi HS đọc nội dung bài tập - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm - GV nêu để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ các tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình của nhân vật thế nào? HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1 - Cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ + Nhân vật làm gì? - Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông + Nhân Vật nói gì? - Chàng buồn bã nói: Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây? + Ngoại hình nhân vật - Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu Lưỡi rìu sắt - Lưỡi rìu nhìn bóng loáng - Một hay hai HS nhìn phần phiếu GV dán ổ tập xây dựng đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét. * Gần một khu rừng nọ có một chàng tiều phu nghèo, gia sản ngoài một lưỡi rìu sắt chẳng có gì đáng giá. Sáng ấy, chàng vào rừng đốn củi. Vừa chắt được mấy nhát thì lưỡi rìu gãy cán, văng xuống sông, chàng tiều phu buồn rầu than: “Ta chỉ có mỗi lưỡi rìu để kiếm sống, nay rìu mất thì ta biết sống sao đây?” - Cho HS thực hành: Các em quan sát lần lượt các tranh 2,3,4,5,6 suy nghĩ, tìm ý cho đoạn văn - HS xây dựng đoạn văn kể chuyện lựa chọn từ ngữ phù hợp với đoạn * GV dán các bảng phiếu về nội dung chính của từng đoạn - HS kể chuyện theo cặp, phát triển ý từng đoạn - GV và HS nhận xét - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn hoặc toàn truyện 3 Nối tiếp: GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học Nhận xét chung, tuyên dương những HS xây dựng tốt đoạn văn Bài: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (t1) Môn: KỸ THUẬT Tiết: 06 I- MỤC TIÊU: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu cĩ thể chưa đều nhau. Đường khâu cĩ thể bị dúm.. * Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. -Thái độ: Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối,) 2. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: - Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích thước 20cm ´ 30cm. - Len, chỉ khâu, kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 a/ KT bài cũ: Khâu thường - 2 em đọc phần ghi nhớ - 2 em đọc - Đánh giá sản phẩm mũi khâu thường ở bài trước - 5 -> 6 HS b/ Giới thiệu - GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài 2 Dạy bài mới: a/ Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường – hướng dẫn HS quan sát và nêu nhận xét? - Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau - Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép 2 mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải - Ứng dụng trong khâu, may các đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo, đường thẳng như khâu áo gối, túi. b/ Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - HS quan sát H1 để nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường -HS thực hiện thao tác vạch đường dấu trên vải ở mặt trái của vải - Cho HS quan sát hình 2,3 để nêu cách khâu lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường * GV lưu ý cho HS một số điểm sau: + Vạch dấu trên mặt trái của vải - HS theo dõi lắng nghe + úp mặt phải của 2 mảnh vải vào nhau và xếp cho 2 mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược - 1 -> 2 HS lên bảng thực hiện thao tác GV vừa mới hướng dẫn + Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ cần vuốt các mũi khâu thật phẳng rồi mới khâu mũi khâu tiếp theo. - GV nhận xét, uốn nắn * Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 2 em đọc * GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vảibằng mũi khâu thường 3 Nối tiếp: Nêu lại các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường Nhận xét tiết học – chuẩn bị thực hành tiếp tiết sau. Bài: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ. TC "KẾT BẠN" Môn: THỂ DỤC Tiết: 11 2/Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dĩng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. - Trị chơi"Kết bạn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi. 3/Sân tập, dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an tồn. GV chuẩn bị 1 cịi. 4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Trị chơi"Diệt con vật cĩ hại" - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 1-2p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r II.Cơ bản: - Ơn tập hợp hàng ngang, dĩng hàng, điểm số. +Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,GV quan sát sửa chữa sai sĩt cho HS các tổ. +Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua. +Cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố. - Trị chơi"Kết bạn". GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho cả lớp cùng chơi. 10-12p 4-5p 3-4p 2-3p 7-8p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X X X r X X X X X X X III.Kết thúc: - Cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. - Về nhà ơn tập ĐHĐN. 1-2p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r Bài: - TĐN số 1- Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc Môn: ÂM NHẠC Tiết: 6 (GV bộ môn) Bài: ĐI ĐỀU VỊNG PHẢI, VỊNG TRÁI - ĐỨNG LẠI - TC: “NÉM TRÚNG ĐÍCH” Môn: THỂ DỤC Tiết: 12 2/Mục tiêu: - Biết cách đi đều vịng phải, vịng trái đúng hướng và đứng lại. - Trị chơi"Ném trúng đích" YC biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi. 3/Sân tập, dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an tồn. GV chuẩn bị 1 cịi. 4/Tiến trình thực hiện: (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hơng, vai. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường. - Trị chơi"Thi đua xếp hàng" 1-2p 1-2p 2-3p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r II.Cơ bản: - Ơn đi đều vịng phải, vịng trái, đứng lại. +GV điều khiển lớp tập. +Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, sửa chữa sai sĩt cho các tổ. +Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. GV nhận xét, biểu dương các tổ. +Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố. - Trị chơi "Ném trúng đích". GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một số HS lên chơi thử. Sau đĩ cho cả lớp cùng chơi. 12-14p 1-2p 3-4p 2-3p 2-3p 8-10p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X O O X X X X X r X X ¢ X r III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. - Trị chơi"Diệt các con vật cĩ hại" - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét tiết học. - Về nhà ơn ĐHĐN. 1-2p 1-2p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r
Tài liệu đính kèm: