A. MỤC TIÊU
* Giúp học sinh củng cố về:
- Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Giải toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- BT cần làm: 1, 2, 3
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
LÒCH BAÙO GIAÛNG TUAÀN 7 THÖÙ/NGAØY MOÂN TIEÁT TEÂN BAØI HOÏC Thöù hai 27/ 9/10 TÑ T Ñ Ñ LS TD 13 31 7 7 Trung thu ñoäc laäp Luyeän taäp Tieát kieäm tieàn cuûa (Tieát 1) Chieán thaéng Baïch Ñaèng GV chuyeân daïy Thöù ba 28/ 9/10 AN CT T KH KC 13 32 13 GV chuyeân daïy Nhôù-Vieát: Gaø Troáng vaø Caùo Bieåu thöùc coù chöùa hai chöõ Phoøng beänh beùo phì Lôøi öôùc döôùi traêng Thöù tö 29 / 9 / 10 MT TÑ T KT ÑL 14 33 7 7 GV chuyeân daïy. ÔÛ Vöông quoác Töông Lai Tính chaát giao hoaùn cuûa pheùp coäng Khaâu gheùp hai. muõi khaâu thöôøng (T2) Moät soá daân toäc ôû Taây Nguyeân Thöù naêm 30 / 9/ 10 LTVC T KH TLV 7 34 14 13 Caùch vieát teân ngöôøi, teân ñòa lí Vieät Nam Bieåu thöùc coù chöùa ba chöõ. Phoøng moät soá beänh tieâu hoaù Luyeän taäp xaây döïng ñoaïn vaên keå cuyeän Thöù saùu 01 /10 /10 LTVC T TLV TD ATGT 14 35 14 5 Luyeän taäp vieát teân ngöôøi, teân ñòa lí VN Tính chaát keát hôïp cuûa pheùp coäng Luyeän taäp phaùt trieån caâu chuyeän GV chuyeân daïy. GTĐS vaø thöïc hieän an toaøn GTĐS TUẦN 7 CHỦ ĐIỂM: “ TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ ” Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2010 ----------------------------------------------------------- Tập đọc Tiết 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP I) MỤC TIÊU * Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung. *Thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh vè tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC III)PHƯƠNG PHÁP IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò BTĐB 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi bảng. * Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hd cách đọc bài - Đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 kết hợp trả lời câu hỏi: (?)Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghí tới các em trong thời gian nào? (?)Đối với thiếu niên tết trung thu có gì vui? (?)Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì? (?)Trăng trung thu có gì đẹp? Vằng vặc: rất sáng soi rõ khắp mọi nơi (?)Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: (?)Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao? (?)Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? (?)Nội dung đoạn 2 là gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: (?)Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? (?)Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? (?)Đoạn 3 cho em biết điều gì? (?)Đại ý của bài nói lên điều gì? - GV ghi nội dung lên bảng *Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV nhận xét chung. 4.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét giờ học - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. +Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. +Trung thu là tết của các em, các em sẽ được phá cỗ, rước đèn. +Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em. +Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc,núi rừng * Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu.. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng cờ đỏ phấp phới bay trên những con tàu lớn + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. *Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi +hững ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ. +Mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới. *Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. *Đại ý: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe - Ghi nhớ TOÁN Bài 31: Luyện tập. A. MỤC TIÊU * Giúp học sinh củng cố về: - Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. - Giải toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. - BT cần làm: 1, 2, 3 B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò BTĐB I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC II. KIỂM TRA BÀI CŨ III. DẠY HỌC BÀI MỚI : 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 2) Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: - GV viết : 2416 + 5164 - Nhận xét đúng/ sai. *GVnêu: Muốn kiểm tra phép cộng đã đúng chưa ta phải thử lại. Khi thử phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. - Phần b HD tương tự. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - Gọi 1 Hs lên bảng làm phần a - Nhận xét đúng/ sai. *GVnêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta phải thử lại. Khi thử lai phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. - Cho 3 HS lên bảng làm bài phần b, GV cho cả lớp nhận xét. - Đánh giá, cho điểm HS. * Bài 3: - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, làm xong nêu cách tìm x của mình. - GV nhận xét, cho điểm. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhận xét tiết học - Về làm bài trong vở bài tập. - Chuẩn bị bài học sau. - HS ghi đầu bài vào vở - HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. a) 2416 Thử lại: 7580 + - 5164 2416 7580 5164 - HS lên thử lại, lớp thử ra nháp - HS nêu cách thử lại. b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở 69 108 + 2 074 71 182 267 345 + 31 925 299 270 35 462 + 27 519 62 981 299 270 - 267 345 31 925 71 182 - 69 108 2 074 62 981 - 35 462 27 519 Thử lại: - Nhận xét, sửa sai. 6 357 + 482 6 839 6 839 - 482 6 357 - HS lên làm bài, 1 Hs lên bảng thử lại. a) b) HS lên bảng, lớp làm vào vở 5 901 - 638 5 263 7 521 - 98 7 423 4 025 - 312 3 713 * Thử lại: 7 423 + 98 7 521 5 263 + 638 5 901 3 713 + 312 4 025 a) x + 262 = 4 848 b) x – 707 = 3 535 x = 4 848 – 262 x = 3 535 + 707 x = 4 586 x = 4 242 - HS nhận xét, đánh giá. ***************************************** LỊCH SỬ Bài 5 CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO I,MỤC TIÊU *Học xong bài học, HS biết: - Vì sao có trận Bạch Đằng - Kể lại cuộc diễn biến chính của trận Bạch Đằng năm 938 : + đôi nét về người lãnh đạo trận BĐ : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân của trận Bạch Đằng : Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán, Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đánh quân Nam Hán. + Những nét chính của trận BĐ : NQ chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặt vào bãi cọc và tiêu diệt địch. - Trình bày được ý nghĩa của trận bạch Đằng lịch sử : chiến thắng BĐ kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III,HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò BTĐB 1,ổn định tổ chức. 2,KTBC: 3,Bài mới: -Giới thiệu bài: 1-Nguyên nhân thắng lợi trận Bạch Đằng. *Hoạt động1: Làm việc cá nhân (?) Ngô Quyền là người như thế nào? (?) Vì sao có trận Bạch Đằng? -G chốt-ghi bảng 2-Diễn biến của trận Bạch Đằng *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (?) Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng ntn? -G nhận xét.chốt lại. 3-ý nghĩa của trận Bạch Đằng *Hoạt đọng3: Làm việc cả lớp. (?) Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa ntn? -G nhận xét và chốt lại. 4, Củng cố dặn dò. -Gọi H nêu bài học SGK -H đọc từ Ngô Quyền à đến quân Nam Hán. +Ngô Quyền là người có tài nên được Dương Đinh Nghệ gả con gái cho +Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ Ngô Quyền đem quân đánh báo thù. CôngTiễn cầu cứu nhà Nam Hán +Ngô Quyền giết Kiều Công Tiễn Và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. -HS nhận xét. -HS đọc đoạn: “Sang nhà nước ta...hoàn toàn thất bại” +Ngô Quyền đã dùng kế cắm cọc gỗ đầu vót nhọn bịt sắt xuống lòng sông Bạch Đằng lợi dụng lúc thuỷ triều lên che lấp các cọc nhọn cho quân mai phục khi thuỷ triều lên nhử quân Nam Hán vào. khi thuỷ triều xuống thì đánh, quân Nam Hán không chống cự nổi, chết quá nưa. Hoàng Tháo tử trận. -H nhận xét -H đọc từ “Mùa xuân năm 939 đến hết”. +Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương đóng đô ở Cổ Loa. Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của bọn PKPB và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta. -H nhận xét. -H đọc bài học. ĐẠO ĐỨC Bài 4: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết1) I,MỤC TIÊU *Học xong bài này HS có khả năng: - Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của ntn? Vì sao phải tiết kiệm tiền của? Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng,.... trong sinh hoạt hàng ngày. - Biết đồng tình những hành vi, việc làm tiết kiệm tiền của. II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò BTĐB 1,Ổn định tổ chức 2,KTBC 3,Bài mới - Giới thiệu bài - ghi đầu bài a,Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin *Mục tiêu: Qua thông tin H hiểu được mọi người phải tiết kiệm tiền của (?) Em nghĩ gì khi đọc các thông tin đó? (?) Theo em có phải do nghèo nên các DT cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không? (?) Họ tiết kiệm để làm gì? (?) Tiền của do đâu mà có? -G chốt: b,Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của. *Mục tiêu: Biết bày tỏ thái độ của mình với mỗi TH đúng sai (?) Thế nào là tiêt kiệm tiền của? c,Hoạt động 3: *Mục tiêu: H nắm đ ... nhóm. - Yêu cầu các nhóm đọc đoạn văn của nhóm mình thảo luận. - Nhận xét kết quả của học sinh. D. củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học - Hát đầu giờ. - Nhắc lại đầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 đến 3 học sinh đọc cốt truyện. - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi. *Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiêt mục phi ngựa đánh đàn . *Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. *Đoạn 3: Vai-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. *Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước. - Học sinh đọc - Học sinh đọc đoạn chưa hoàn chỉnh. - Học sinh thảo luận nhóm 5,viết đoạn văn. *Đoạn 1 - Mở đầu: Nô - en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. - Diễn biến: Chương trình xiếc hôm ấy, - Kết thúc: (Sách giáo khoa). *Đoạn 2 - Mở đầu: Rồi một hôm rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ cho ghi tên học nghề. - Diễn biến: - Kết thúc: Bác Giám đốc gật đầu cười, . *Đoạn 3 - Mở đầu: . - Diễn biến: Những ngày đầu, Va-li-a rấ bỡ ngỡ - Kết thúc: *Đoạn 4: (Tương tự) - Đại diện 4 nhóm mỗi nhóm đọc một đoạn. *Ví dụ: Nhóm 4 +Mở đầu: Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở thành một diễn viên thực thụ. +Diền biến: (Sách giáo khoa) +Kết thúc: Va-li-a kết thúc tiết mụcƯớc mơ thuở nhỏ đã trở thành sự thật. Thứ 6 ngày 1 tháng 10 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 14: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I - MỤC TIÊU 1) Kiến thức: Ôn lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam. 2) Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng tên, tên người, tên địa ý Việt Nam trong mọi văn bản. 3) Thái độ: GD ý thức và thói quen viết hoa danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lý Việt Nam. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC III - PHƯƠNG PHÁP IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 2) KIỂM TRA BÀI CŨ: 3) DẠY BÀI MỚI: a) Giới thiệu bài: - GV ghi đầu bài lên bảng. b) HD làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi Hs đọc y/c, nội dung và phần chú giải. - Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ. - Gọi 3 nhóm lên dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao. - Gọi hs nxét, chữa bài. - Gọi hs đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh. - Cho hs quan sát tranh minh hoạ và hỏi: (?) Bài ca dao cho em biết điều gì? Bài tập 2: - Gọi hs đọc y/c. - Treo bản đồ địa lý VN lên bảng. *GV: Các em phải thực hiện nhiệm vụ: + Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố nước ta. Viết lại tên đó đúng chính tả. - Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta, viết lại các tên đó. - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày. - GV nxét, bổ sung, tìm ra nhóm tìm và viết được nhiều nhất. (?) Tên các tỉnh? (?) Tên các Thành phố? (?) Các danh lam thắng cảnh? (?) Các di tích lịch sử? 4) CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (?) Nªu quy t¾c viÕt hoa tªn riªng? - NhËn xÐt giê häc. - níc trªn b¶n ®å thÕ giíi. - Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn. - H/s ghi đầu bài vào vở. - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. - Nhận phiếu, bút và thảo luận theo nhóm 4. - Dán phiếu, trình bày. - Nxét, chữa bài. Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng hải, Mã Vĩ, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Phúc Kiến, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Già. - 1, 2 hs đọc lại bài đã hoàn chỉnh. - Quan sát và trả lời câu hỏi. + Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ của Hà Nội. - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. - Quan sát bản đồ. - Lắng nghe. - Nhận đồ dùng học tập và làm bài. - Trình bày phiếu của nhóm mình. VD: + Vùng Tây Bắc: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình. + Vùng Đông Bắc: Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh. + Vùng Tây Nguyên: Kon Tum, Đắk Lắk. + Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ... + Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở... + Núi Tam Đảo, núi Ba Vì, núi Ngự Bình, núi Bà Đen, động Tam Thanh... + Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào... - Hs nêu và ghi nhớ cách viết hoa. - Lắng nghe và ghi nhớ. TOÁN Bài 35: Tính chất kết hợp của phép cộng. A. MỤC TIÊU * Giúp học sinh: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - BT cần làm : Bài 1a : dòng 2, 3 . Bài 1b dòng 1, 3. Và bài 2 B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC C. PHƯƠNG PHÁP D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC II. KIỂM TRA BÀI CŨ III. DẠY HỌC BÀI MỚI 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 2) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng : - GV treo b¶ng sè - H¸t tËp thÓ - HS ghi ®Çu bµi vµo vë - HS ®äc b¶ng. a b c ( a + b ) + c a + ( b + c ) 5 4 6 ( 5 + 4 ) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + ( 4 + 6 ) = 5 + 10 = 15 35 15 20 ( 35 + 15 ) + 20 = 50 + 20 = 70 35 + ( 15 +20 ) = 35 + 35 = 70 28 49 51 ( 28 + 49 ) + 51 = 77 + 51 = 128 28 + ( 49 + 51 ) = 28 +100 = 128 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức ( a + b ) + c và a + ( b + c ) với từng trường hợp với nhau (?) Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn thế nào so với giá trị của biểu thức a + ( b + c )? - GV: Vậy ta có thể viết: ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - GV nêu: ( a + b ) + c là tổng hai số hạng với số thứ 3. a + ( b + c ): Số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. (?) Nêu tính chất kết hợp của phép cộng? * Chú ý: Khi tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính từ trái sang phải: a + b + c = ( a + b ) + c hoặc a + b + c = a + ( b + c ). Tức là: a + b + c = a +(b + c) = a + ( b +c ) 3. Luyện tập thực hành: *Bài 1: + Bài tập Y/c chúng ta làm gì ? - Nhận xét, chữa bài. - Vì sao làm như vậy lại thuận tiện nhất ? - Gv ghi 1 phép tính lên bảng. + Có nhận xét gì về phép tính ? - Nhận xét chữa bài. *Bài 2: - Nhận xét, chữa bài. IV. Củng cố dặn dò: - Tổng kết giờ học. - Về nhà học T/ c và công thức + Trường hợp 1: giá trị của hai biểu thức đều bằng 15. + Trường hợp 2: giá trị của hai biểu thức đều bằng 70. + Trường hợp 3: giá trị của hai biểu thức đều bằng 128. + Giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn bằng giá trị của biểu thức a + ( b + c ). - Học sinh đọc: ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - 3-4 học sinh nêu. - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất . - Học sinh tự làm vào vở, 2 Hs lên bảng. a) 4376 + 199 + 501 = 4376 + ( 199 + 501 ) = 4 376 + 700 = 5 076 4 400 + 2148 + 252 = 4 400 + ( 2146 + 252) = 4 400 + 2 400 = 6 800 - Vận dụng tính chất kết hợp, ta kết hợp hai số hạng để được số tròn chục hoặc tròn trăm rồi cộng với số hạng còn lại. b) 921 + 898 + 2 079 - Hai số hạng liền nhau kết hợp không thuận tiện. Nên ta phải vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để làm bài. * 921 + 898 + 2 079 = ( 921 + 2 079 ) + 898 = 3 000 + 898 = 3 898 * 476 + 999 + 9 533 = ( 436 + 9 533 ) + 999 = 10 000 + 999 = 10 999 - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải Số tiền cả 3 ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được: 75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000 = 176 950 000 ( đồng ) Đáp số : 176 950 000 đồng --------------------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN Tiết 14: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I) MỤC TIÊU Dựa vào hiểu biết về đoạn văn, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện vào nghề gồm nhiều đoạn. II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III) PHƯƠNG PHÁP IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: C - Dạy bài mới: - Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2 Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi HS đọc đề bài. - GV đọc và phân tích đề bài, dùng phấn gạch dưới các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Y/ cầu HS đọc gợi ý. (?) Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước? (?) Em thực hiện điều ước như thế nào? (?) Em nghĩ gì khi thức dậy? - Y/ cầu HS tự làm bài. - Tổ chức cho HS thi kể. - Gọi HS nhận xét về nội dung và cách thể hiện. - GV sửa lỗi câu, từ cho HS. - Đọc cho HS nghe bài tham khảo. D . củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Viết lại câu chuyện vào vở. - Hát đầu giờ. - Nhắc lại đầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh đọc 1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em ngử say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước 2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ hai emmong con người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ 3 em mong ước mình và em trai mình học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành nười kĩ sư giỏi. 3. Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó. - Viết ý chính ra vở nháp. - Kể cho bạn nghe. - Nhận xét, góp ý bổ sung cho chuyện của bạn. - 5 đến 6 HS thi kể trước lớp. - Chuẩn bị bài sau. ************************************************************ An toaøn Giao thoâng Tieát 5 Giao thoâng ñöôøng saét vaø thöïc hieän an toaøn giao thoâng ñöôøng saét I.MUÏC TIEÂU: -HS bieát ñöôïc giao thoâng ñöôøng saét vaø phöông tieän giao thoâng ñöôøng saét. -Thöïc hieän ñöôïc moät soá kó naêng cô baûn ñeå nhaän bieát ñöôïc moät soá tín hieäu khi ñi qua ñöôøng saét. II.Leân lôùp: HÑ.GV HÑ. HS BTÑB 1.Giôùi thieäu baøi: 2.Caùc hoaït ñoäng: HÑ1: Giôùi thieäu giao thoâng ñöôøng saét: -GV neâu yeâu caàu: Keå teân moät soá loaïi hình giao thoâng maø em bieát? -GV choát yù vaø giôùi thieäu: ôû nöôùc ta coù tuyeán giao thoâng ñöôøng saét chaïy töø Baéc vaøo Nam, trong ñoù coù chaïy qua xaõ Xuaân Laõnh ta. Giao thoâng ñöôøng saét bao goàm: Tuyeán ñöôøng saét vaø taøu hoaû. -GV cho HS xem aûnh minh hoaï. HÑ2: HD thöïc hieän an toaøn giao thoâng ñöôøng saét. -GV hoûi: +Taøu hoaû chaïy nhanh hay chaäm? +Taøu hoaû coù deã gaây tai naïn nguy hieåm cho con ngöôøi khoâng? +Khi ñi qua ñöôøng saét,ñeå an toaøn, chuùng ta caàn thöïc hieän nhöõng ñieàu gì? 3.Cuûng coá- Daën doø: -Hs keå teân caùc loaïi hình giao thoâng. -HS laéng nghe. -HS quan saùt. -HS lieân heä vaø traû lôøi.
Tài liệu đính kèm: