Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

CHÍNH TẢ

Nghe - viết: Thợ rèn

I. Mục tiêu:

- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ trong bài: Thợ rèn

- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ (2)a/b

II. Đồ dùng dạy – học:

- Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa.

- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2

III. Hoạt động dạy – học:

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 344Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011
Buổi sáng:
CHÀO CỜ
Chào cờ đầu tuần
TẬP ĐỌC
Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (TL được các CH trong sgk)
- GDKNS: Thương lượng
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 em đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi ND mỗi đoạn.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: 
- Cho HS mở SGK, q/ tranh và giới thiệu
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc mẫu
- Yêu cầu chia đoạn:
+ Đoạn1: Từ đầu đến “ một nghề để kiếm sống”
+ Đoạn2: Còn lại
- Luyện đọc đoạn 
- GV kết hợp hướng dẫn phát âm đúng
- Giúp học sinh hiểu từ ngữ
- Treo tranh đốt pháo hoa (giải nghĩa từ : đốt cây bông).
- GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
 *ý1: Cương muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
* Đoạn 2: 
- Mẹ nêu lí do phản đối như thế nào ?
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách gì ?
*ý2: Mẹ Cương không đồng ý, Cương tìm cách thuyết phục mẹ.
* Yêu cầu HS nêu nhận xét về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Câu truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào ?
- GV hướng dẫn đọc theo vai
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và thi đọc
- Luyện đọc đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ khi đốt cây bông”.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ND bài của bài
- GV nhận xét tiết học và dặn đọc bài ở nhà
- 2 em đọc, trả lời câu hỏi ND mỗi đoạn.
- Mở SGK
- Quan sát, nói ND tranh minh hoạ
- Nghe giới thiệu
- 1 HSK đọc mẫu toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- Chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - phát hiện từ khó đọc.
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc chú giải 
- Quan sát tranh
 - Nghe, 1 em đọc cả bài
- Đọc thầm đoạn 1 và TLCH;
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần mẹ.
- Đọc thầm đoạn còn lại và TLCH:
-  nhà Cương dòng dõi nhà quan, sợ mất thể diện.
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp mới đáng bị coi thường
- Đọc thầm và nhận xét:
+ Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình.
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm.
- Có 2 nhân vật : Cương, mẹ Cương.
- 3 em đọc theo vai
- Cả lớp luyện đọc
- Mỗi tổ 1 em thi đọc diễn cảm
- Lớp luyện đọc đoạn
- HS nêu nội dung bài.
MĨ THUẬT
Vẽ trang trí. Vẽ đơn giản hoa, lá
Gv phô tr¸ch bé m«n ®¶m nhËn
TOÁN
Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc.
- HS biết kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Ê ke, thước thẳng
III. Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra :
- Nêu đặc điểm góc nhọn, góc tù, góc bẹt 
- Nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài
1. Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? ( nhọn, vuông, tù hay bẹt)
- GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu: thầy 
kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN khi đó ta được 2 đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại C
? Hãy cho biết góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì?
- Các góc này có chung đỉnh nào?
- GV: Như vậy 2 đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C
- Yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình quan sát lớp học để tìm 2 đường thẳng vuông góc có trong thực tế
- Hướng dẫn HS dùng ê ke vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau
- Yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với PQ tại O
2. Luyện tập thực hành 
Bài 1
- Vẽ lên bảng 2 hình a,b như bài tập SGk
? Yêu cầu bài tập là gì?
- Yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra
- Yêu cầu HS nêu ý kiến
- Vì sao em nói 2 đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau?
Bài 2
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh góc vuông vói nhau trong có trong hình chữ nhật ABCD vào vở bài tập
- Nhận xét nêu đáp án đúng
Bài 3a
- Nhận xét cho điểm HS
3. Củng cố, dặn dò: 
- Tổng kết giờ học
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS làm nêu.
- Lớp nhận xét.
- Nghe
- Hình ABCD là hình chữ nhật
- là góc vuông
- HS theo dõi thao tác của GV
 A B
 D C M
 N
- Góc vuông
- Đỉnh C
- HS quan sát VD: hai mép của quyển sách, vở.........
- Theo dõi thao tác của GV làm và làm theo
 C
A	B
 O
 D
- 1 HS lên bảng thực hành vẽ, HS cả lớp vẽ vào nháp
- yêu cầu HS đọc đề bài
- HS kể tên các cặp cạnh của mình tìm được trước lớp AB và AD, AD và DC....
- HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài
- 1 HS đọc các cặp cạnh của mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét
Buổi chiều:
CHÍNH TẢ
Nghe - viết: Thợ rèn
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ trong bài: Thợ rèn
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ (2)a/b
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc bài thơ Thợ rèn
- GV nhắc những từ ngữ khó
- Gọi 1 em đọc chú thích
- Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn ?
- Trình bày bài thơ như thế nào ?
- GV đọc từng dòng
- GV đọc soát lỗi
- Chấm 10 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn bài tập chính tả
- GV chọn cho học sinh làm bài 2a
- Treo bảng phụ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
4. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những bài viết đẹp
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh về nhà học thuộc những câu thơ trên.
- 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết vào nháp các từ do GV đọc
 - 1-2 em đọc lại.
 - Học sinh mở sách
- Nghe đọc, theo dõi sách
- Viết từ khó: Các từ : trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch
- 1 em đọc
- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.
 - Chữ đầu dòng viết hoa, viết sát lề
 - Viết bài vào vở
 - Đổi vở soát lỗi
 - Nghe chữa lỗi
 - Học sinh đọc
 - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm phiếu
 - Làm bài đúng vào vở
 - Đọc bài đúng
- Nghe nhận xét
LUYỆN TOÁN
Ôn luyện
I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về:
- Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Nêu mục tiêu tiết học
HĐ2: - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Nhận xét
- Ra một số bài tập cho học sinh làm
Bài 1: Nêu tên các góc có trong hình sau:
 A
 D
 E
 C B
Bài 2: Mẹ hơn con 27 tuổi. Tìm tuổi con biết tổng số tuổi của hai mẹ con là 37 tuổi.
Bài 3(HSK): Tổng của ba số là 300. Tìm ba số đó, biết mỗi số hơn số đứng trước nó 2 đơn vị.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu làm bài
- Chấm một số vở
- Chữa bài
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh
- Nghe
- 2 – 3 HS nêu
- Làm bài vào vở luyện
- Chữa bài vào vở luyện
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Ôn luyện
I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về:
- Từ láy.
- Danh từ.
II. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Nêu mục tiêu tiết học
HĐ2: Ra một số bài tập cho học sinh làm
Bài 1: Tìm:
- Ba từ láy âm đầu
- Ba từ láy vần
- Ba từ láy cả âm đầu và vần
Bài 2: Tìm danh từ trong câu sau:
 Những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim én từ dãy núi đằng xa bay tới, lượn vòng trên những bến đò, đuổi nhau xập xè quanh những mái nhà. 
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu làm bài
- Chấm một số vở
- Chữa bài
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Nghe
- Làm bài vào vở luyện
- Chữa bài vào vở
Bài 2: Các danh từ trong câu là: buổi chiều, đàn, chim én, dãy, núi, bến đò, mái nhà.
Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011
Buổi sáng:
THỂ DỤC
Động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác vươn thở, tay và bước đầu biết cách thực hiện được động tác chân của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
- Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi, phấn viết, thước giây.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Cách tổ chức
A. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
- Trò chơi: tìm người chỉ huy
B. Phần cơ bản.
1) Bài thể dục phát triển chung.
- Ôn động tác vươn thở 
- Nhắc nhở HS hít sâu khi tập động tác này. 
- Uốn nắn cho HS từng cử động của nhịp hô.
- Ôn động tác tay, gv nhắc HS hướng chuyển động và duỗi thẳng chân.
- Ôn hai động tác vươn thở và tay 
- GV làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập.
- Cán sự hô và tập như các bạn.
- Nhận xét nhấn mạnh ưu và nhược điểm của hai động tác này.
2) Học động tác chân.
- Nêu tên và làm mẫu động tác, nhấn mạnh ở những nhịp cần lưu ý.
- Sau đó tập chậm và phân tích.
- Tập phối hợp cả ba động tác: vươn thở, tay, chân.
+ Lần 1: GV hô
+ Lần 2: Cán sự vừa tập vừa hô cho cả lớp tập.
+ Lần 3: Cán sự hô cho cả lớ tập
- Thi đua thực hiện 3 động tác.
3) Trò chơi vận động:
- Nêu tên trò chơi. Nhắc lại cách chơi, cả lớp chơi thử 1 lần. Sau đó chơi chính thức có phân thắng thua.
C. Phần kết thúc.
- Làm một số động tác thả lỏng.
- Đi thường và hát.
- Cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
 Cb 1 2
4
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
TOÁN
Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song 
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Ê ke, thước thẳng
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng vuông góc. 
- Chữa bài, nhận xé ... ) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
- Giáo viên nêu đề bài 
- Giáo viên vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
+ Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 2 cm.
+ Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc 
với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 2 cm.
+ Bước 4: Nối D với C. Ta được hình chữ nhật ABCD.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật.
 2.2) Thực hành:
Bài tập 1: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Cho học sinh thực hành vẽ hình chữ nhật và dùng ê ke để đo góc. 
 a/ Yêu cầu học sinh vẽ hình chữ nhật đúng độ dài đề bài cho.
 b/ Yêu cầu học sinh tính chu vi hình chữ nhật
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài tập 2: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
a/ Yêu cầu học sinh vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 4cm, BC = 3cm
b/ Giáo viên cho biết AC, BD là hai đường chéo hình chữ nhật, cho học sinh đo độ dài hai đoạn thẳng này, ghi kết quả vào ô trống rồi rút ra nhận xét: AC = BD.
3/ Vẽ hình vuông:
3.1)Vẽ một hình vuông có cạnh là 3 cm
- Giáo viên nêu đề bài: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của hình vuông.
- Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước.
- Giáo viên vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
+ Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 3 cm.
+ Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc 
với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 3 cm.
+ Bước 4: Nối D với C. Ta được hình 
vuông ABCD.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại thao tác vẽ hình vuông vào vở nháp.
3.2) Thực hành:
Bài tập 1: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
a/ Yêu cầu học sinh tự vẽ vào vở hình vuông có cạnh 4cm.
b/ Nêu cách tính và tính chu vi, tính diện tích hình vuông.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài tập 2: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
a/ Yêu cầu học sinh vẽ hình vuông ở trong hình vuông rồi tô màu hình vuông.
b/ Yêu cầu học sinh vẽ hình vuông ở trong tròn vuông rồi tô màu hình vuông.
Bài tập 3: (dành cho HS giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu học sinh vẽ và dùng ê ke để kiểm tra hai đường chéo AC và BD 
a/ Có vuông góc với nhau hay không?
b/ Có bằng nhau hay không?
4/ Củng cố: 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật và các bước vẽ hình vuông.
5/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Hát tập thể
- Học sinh thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
- Hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông.
- Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
- Cả lớp theo dõi 
- Học sinh nêu lại đề bài
- Học sinh quan sát và vẽ theo giáo viên vào vở nháp.
- Học sinh nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Học sinh vẽ hình chữ nhật vào vở đúng độ dài đề bài cho
 5cm
 3cm 
- Học sinh làm bài vào vở
Bài giải
 Chu vi của hình chữ nhật đó là:
 (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
 Đáp số: 16 cm
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
a/ Học sinh vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 4cm, BC = 3cm
b/ Học sinh thực hiện
 AC = 5cm; BD = 5cm; 
 AC = BD = 5cm
- Cả lớp theo dõi
- Có 4 cạnh bằng nhau, 4 góc vuông.
- Học sinh quan sát và vẽ vào vở theo sự hướng dẫn của giáo viên.
 A 3cm B
 D C
- Vài học sinh nhắc lại thao tác vẽ hình vuông
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
 a/ Học sinh tự vẽ vào vở hình vuông có cạnh 4cm.
b/ Học sinh tính chu vi, tính diện tích hình vuông vào vở
Bài giải
 Chu vi của hình vuông là:
 4 x 4 = 16(cm)
 Diện tích của hình vuông đó là:
 4 x 4 = 16(cm2) 
 Đáp số: Chu vi:16cm
 Diện tích : 16cm2 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
a/ Học sinh vẽ hình vuông ở trong hình vuông rồi tô màu hình vuông.
b/ Học sinh vẽ hình vuông ở trong tròn vuông rồi tô màu hình vuông
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 
- Học sinh vẽ hình vào vở và ê ke để kiểm tra, trình bày trước lớp.
a/ Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
b/ Hai đường chéo AC và BD bằng nhau.
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
ĐẠO ĐỨC
Tiết kiệm thời giờ (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hạot hằng ngày mộit cách hợp lí.
- THTTHCM: Cần, kiệm, liêm, chính.
-KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ Sách giáo khoa
+ Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
+ Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm tiền của (tiết 2)
- Vì sao chúng ta phải biết tiết kiệm tiền của?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3) Dạy bài mới: 
 Giới thiệu bài : Tiết kiệm thời giờ (tiết 1)
Hoạt động 1: Kể chuyện 
- Giáo viên kể chuyện Một phút 
- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai
- Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi trong SGK.
 + Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
 + Chuyện gì xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
 + Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 2)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
- Cho các nhóm thảo luận
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
a/ Học sinh đến phòng thi muộn. 
b/ Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh?
c/ Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm 
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3)
- Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3 và yêu cầu HS thống nhất lại cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu
- Giáo viên đề nghị học sinh giải thích về lí do lựa chọn của mình
- Giáo viên chốt lại sau mỗi ý.
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
4) Củng cố:
- Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
- Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ?
- Em đã tiết kiệm thời giờ như thế nào?
Nhận xét tiết học
5) Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân (bài tập 4)
- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (bài tập 6)
- Viết, vẽ, sưu tầm các truyện, các tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (bài tập 5).
- Hát tập thể
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp chú ý nghe kể
HS đọc phân vai 1 lần.
 HS Thảo luận lớp- trả lời câu hỏi.
 + Bao giờ em cũng trễ hơn người khác. Ai bảo gì em đều nói “Một phút nữa”
 + Trong cuộc thi trượt tuyết Vich-to về đích trước 1 phút chiếm giải nhất, còn em đạt giải nhì.
 + Trong cuộc sống một phút cũng làm nên nhiều việc quan trọng.
- Học sinh theo dõi và đọc phần ghi nhớ bài.
- Học sinh hình thành nhóm và nhận yêu cầu 
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến
 + HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả thi.
 + Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
 + Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.
- Học sinh bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu (như đã quy ước)
- Học sinh giải thích trước lớp cả lớp trao đổi, thảo luận
 Ý kiến đúng: a, c, d.
 Ý kiến sai: b ; đ ; e.
- Học sinh đọc ghi nhớ
- Học sinh nêu trước lớp
- Cần phải tiết kiệm thời giờ để làm được nhiều việc có ích.
- Caû lôùp theo doõi
Buổi chiều:
KĨ THUẬT
Khâu đột thưa (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. 
- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 
- Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận .
II. Đồ dùng dạy – học:
Giáo viên :
- Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa; mẫu đường khâu đột thưa ; 
- Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; 
- chỉ; kim kéo, thước, phấn vạch . 
Học sinh : 
- 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như giáo viên 
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh 
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Khâu đột thưa (tiết 1)
- Yêu cầu học sinh nêu lại các thao tác cơ bản khâu đột thưa
- Giáo viên nhận xét chung
3) Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài: Khâu đột thưa (tiết 2)
b) Phát triển:
Hoạt động 1: HS thực hành khâu đột thưa
- Yêu cầu học sinh nhận xét và nêu lại các bước thực hiện: Vạch dấu; khâu theo đường dấu nhớ quy tắc “lùi 1 tiến 3”.
- Hướng dẫn thêm những lưu ý khi thực hiện.
- Cho học sinh thực hành khâu đột thưa. GV quan sát giúp đỡ những học sinh yếu.
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả 
- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá để học sinh tự đánh giá và nhận xét bạn.
4) Củng cố:
- Nhận xét chung, tuyên dương những sản phẩm đẹp.
- Yêu cầu học sinh nêu lại các thao tác cơ bản khâu đột thưa
5) Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh nhận xét và nêu lại các bước thực hiện: Vạch dấu; khâu theo đường dấu nhớ quy tắc “lùi 1 tiến 3”.
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu
- Học sinh trưng bày sản phẩm
- Học sinh dựa vào tiêu chí, nhận xét, bình chọn
- Học sinh theo dõi
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi
LUYỆN TOÁN
Ôn luyện
I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải các bài toán về tìm hia số khi biết tổng và hiệu
II. Dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
Bài tập
Bài 1: Hai thửa ruộng thu hoạch được 2 tấn 3 tạ 56 kg thóc .Thửa thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa thứ hai 432 kg thóc .Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc ?
Bài 2: Hai đội làm đường cùng đắp một con đường dài 1 km .đội thứ nhất đắp hơn đội hơn đội thứ hai 1/10 km đường .Hỏi mỗi đội đắp được bao nhiêu mét đường ?
Giải
Đổi : 2tấn 3tạ 56kg =2356 kg
Thửa thứ hai thu họach được
(2356 +432) :2=1394 (kg )
Thửa thứ nhất thu hoạch được
1394 –432 = 962 (kg)
 Đáp số : Thửa 1: 962kg
 Thửa 2:1394 kg
Giải
Đổi 1km =1000 m
đội thứ nhất đắp hơn đội thứ hai là
1000:10 =100 (m)
Đội thứ hai đắp được là
(1000 - 100) :2 =450 (m)
Đội thứ nhất đắp được là
450 +100 =550 (m)
 Đáp số : Đội 1: 550m
 Đội 2:450m
TIẾNG ANH
Gv phô tr¸ch bé m«n ®¶m nhËn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2011_2012_chuan_kien_thuc_ki_na.doc