Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Trường TH & THCS Kỳ Thượng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Trường TH & THCS Kỳ Thượng

Tập đọc

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ.

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các tiếng khó hoặc dễ lẫn.

 + Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

 + Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.

 + Hiểu nghĩa các từ ngữ: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa, kiếm sống, đầy tớ.

 + Nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuyết phụ men hiểu và đồng tình với em. Nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

- Rèn kĩ năng đọc lưu loát, trôi chảy, hiểu nội dung bài

- Yêu thích môn học

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Lắng nghe tích cực. Giao tiếp. Thương luợng

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.

 - Bảng phụ sẵn nội dung cần luyện đọc.

 

doc 44 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Trường TH & THCS Kỳ Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai
Ngày soạn :14/ 10/ 2011
Ngày giảng:17/ 10/ 2011
Đạo đức
TIẾI KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
 Giúp học sinh hiểu:
- Cần phải tiết kiệm thời giờ vì thời giờ rất quí cho chúng ta làm việc và học tập.
 + Tôn trọng và quí giá thời gian. Có ý thức làm việc khoa học hợp lí.
- Rèn kĩ năng tiết kiệm, không lãng phí thời giờ vào những việc vô ích
- Biết thực hiện tiết kiệm thời giờ, dùng thời giờ vào những việc có ích
* GDTTHCM:Giáo dục HS biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.
- Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
- Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
- Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian
III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- GV: Tranh minh hoạ.
- HS: VBT - SGK
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng
+ Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
+ Thế nào là tiết kiệm tiền của?
- GV nhận xét đánh giá
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Nội dung
a)Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện kể: Một phút.
- Gv kể chuyện kết hợp với tranh minh hoạ.
+ Mi – chi – a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
+ Mi – chi – a gặp chuyện buồn gì?
+ Sau chuyện đó Mi – chi – a hiểu ra điều gì?
+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi – chi – a?
- Chia nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm đóng vai kể lại câu chuyện, sau đó rút ra bài học.
- GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ.
=> KNS : Qua đó GD cho HS kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá
b. Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- HS làm theo nhóm 3 và trả lời câu hỏi:
- Em hãy cho biết chuyện gì xẩy ra nếu:
+ Học sinh đến phòng thi muộn?
+ Hành khách đến muộn giờ máy bay bay?
+ Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm?
+ Theo em nếu tiết kiệm thời giờ thì những chuyện đáng tiếc trên có xẩy ra không?
+ Tìm câu tục ngữ, thành ngữ nói về sự quí giá của thời giờ?
GV kết luận: Thời giờ rất quý giá, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ
* GDTTHCM:
 - Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
 - Tại sao thời giờ lại quí giá như vậy?
=> GDHS sử dụng thời gian học tập hàng ngày một cách hợp lí theo đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
=> KNS: Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
c. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3 và yêu cầu HS thống nhất lại cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu
- Giáo viên đề nghị học sinh giải thích về lí do lựa chọn của mình
- Giáo viên chốt lại sau mỗi ý.
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
- GV kết luận: Tiết kiệm thời giờ là giờ nào việc nấy, là sắp xếp công việc hợp lí, không phải là làm liên tục, không làm gì hay tranh thủ làm nhiều việc 1 lúc
=>KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian
C/ Củng cố - Dặn dò
=> KNS:
 - Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
- Về nhà học thuộc bài và thực hiện đúng những gì được học
- Tiền bạc là mồ hôi công sức của con người lao động mới có. Vì vậy ta không được lãng phí.
- Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử sụng thừa thãi. Không phải là bủn xỉn, dè xẻn
- HS kể lại câu chuyện.
- Mi – chi – a thường xuyên chậm chạp hơn mọi người.
- Mi – chi – a bị thua trong cuộc thi trượt tuyết.
- Một phút cũng làm nên chuyện quan trọng.
- Phải quí trọng và tiết kiệm thời giờ.
- Đại diện 2 nhóm đóng vai.
+ Nhận xét bổ sung
- 3 HS nhắc lại bài học.
- Sẽ không được vào phòng thi.
- Khách bị nhỡ chuyến bay, mất thời gian và công việc.
- Nguy hiểm đến tính mạng con người.
- Nếu biết tiết kiệm thời giờ thì những điều đáng tiếc đó sẽ không xẩy ra.
- Thời giờ quý hơn vàng bạc.
- Giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích.
- Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại.
- Học sinh giải thích trước lớp cả lớp trao đổi, thảo luận
 Ý kiến đúng: a, c, d.
 Ý kiến sai: b ; đ ; e.
- Học sinh đọc ghi nhớ
.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~*&*~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ.
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các tiếng khó hoặc dễ lẫn.
 + Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 + Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
 + Hiểu nghĩa các từ ngữ: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa, kiếm sống, đầy tớ.
 + Nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuyết phụ men hiểu và đồng tình với em. Nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- Rèn kĩ năng đọc lưu loát, trôi chảy, hiểu nội dung bài
- Yêu thích môn học
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Lắng nghe tích cực. Giao tiếp. Thương luợng
III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
 - Bảng phụ sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS đọc và TLCH bài: Đôi giày ba ta màu xanh
+ Những câu văn nào nói lên vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh?
- Nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét chấm điểm
B/ Bài mới
1.Giới thiệu bài 
- Treo tranh minh hoạ, gọi HS lên bảng mô tả lại những cảnh vẽ trong bức tranh. 
- Gv giới thiệu bài
2. Nội dung
a) Luyện đọc 
- GV chia đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn
+ Lần 1: Đọc –Sửa phát âm 
+ Lần 2 : Đọc – Giải nghĩa từ - Đọc câu văn dài
+ Lần 3 : Đọc chỉ định - Nhận xét
- Luyện đọc theo nhóm bàn
- GV đọc mẫu
- 1 HS đọc toàn bài
b) Tìm hiểu bài 
- Hs đọc đoạn 
* Đoạn 1
+ Từ ”thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ Kiếm sống có nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 nói lên ý gì?
* Đoạn 2
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối ntn?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Gọi 1 HS đọc bài.
+ Nhận xét cách trò chuyện của 2 mẹ con?
+ Nêu nội dung chính của bài.
c. Luyện đọc diễn cảm 
- 1HS đọc bài
- Nêu giọng đọc toàn bài?
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2: Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ...như khi đốt cây bông.
+ Theo em để đọc đoạn văn cho hay ta cần nhấn giọng những từ ngữ nào?
- Gọi HS đọc thể hiện- Nhận xét
- Luyện đọc cá nhân hoặc cặp đôi
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét chấm điểm
- Nhận xét chấm điểm
C/ Củng cố - Dặn dò:
? Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
=> KNS:- Lắng nghe tích cực. Giao tiếp. Thương luợng
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và soạn bài Điều ước của vua Mi- đát.
- “Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng, màu vải như màu da trời ngày thu...nhỏ vắt qua”.
- ý chính: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng cho đôi giày mới trong ngày đầu đến lớp.
- Bức tranh vẽ 1 cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh 1 lò rèn, có những thợ đang miệt mài làm việc
* Bài gồm 2 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu -> học một nghề để kiếm sống.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến hết.
* Sửa PÂ: mồn một, thợ rèn, kiếm sống, quan sang, nắm lấy tay mẹ, cúc cắc.
* Giải nghĩa từ: Chú giải:
* Luyện câu:
- Làm ruộng hay buôn bán/ làm thầy hay làm thợ/ đều đáng quý trong như nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám/ mới đáng bị coi thường.
- Trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
- Nghề thợ rèn.
- Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả muốn tự mình kiếm sống.
- Tìm cách làm việc để tự nuôi thân.
1. Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- Bà ngạc nhiên và phản đối.
- Bà cho là Cương bị ai xui, nhà Cương là dòng dõi quan sang, làm thợ rèn sợ mất thể diện của gia đình.
- Nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ: Nghề nào cũng đáng tôn trọng, chỉ những ai trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
2. Cương thuyết phục với mẹ để mẹ đồng ý.
- Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình....
* ý chính: Cương mơ ước trở thành thợ rèn, vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
- Toàn bài đọc với giọng trao đổi, trò chuyện, thân mật, nhẹ nhàng.
- Nhấn giọng: nghèn nghẹn, thiết tha, đáng trân trọng, trộm cắp, ăn bám, nhễ nhại, phì phào, cúc cắc, bắn toé.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~*&*~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nhận biết được hai đường thẳng song song.
+ Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
- HS có biểu tượng và vẽ được hai đường thẳng song song
- Yêu thích môn học
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - GV + HS: - Thước thẳng, ê ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 40, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
B/ Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2.Nội dung
a)Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ?
 ? Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt ?)
 - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: kéo dài DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
 - GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ?
 ? Các góc này có chung đỉnh nào ?
 - Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
 - GV yêu cầu HS quan sát để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.
 - Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 + Vẽ đường thẳng AB.
 + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được AB và CD vuông góc với nhau.
 - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
b) Thực hành
 Bài 1
 - GV vẽ lên bảng hình a, b trong SGK.
 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
 - GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
 ? Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ?
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đ ... hực hành
 Bài 1a(54):
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.
 - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
 - GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật.
 - GV nhận xét.
 Bài 2a (54):
 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài hai đường chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.
Bài 1a (55):	
 - GV HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông, tính chu vi và diện tích của hình.
Bài 2a (55):
 - GV yêu cầu HS vẽ vào VBT đếm số ô vuông trong hình để vẽ hình.
 - Hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn, giao của hai đường chéo chính là tâm của hình tròn.
C/ Củng cố - Dặn dò
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp.
 M N
 P QP
Q
+ Các góc này đều là góc vuông.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN.
- HS vẽ vào giấy nháp.
- Các cạnh bằng nhau.	.
- Là các góc vuông.
- HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS vẽ vào VBT.
- HS nêu các bước như phần bài học của SGK.
- Chu vi của hình chữ nhật là:
 (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
- HS làm bài cá nhân.
- HS cả lớp.	
- HS làm bài vào VBT.
- HS vẽ hình vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~*&*~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Khoa học
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS hệ thống, củng cố những kiến thức đã học.
- HS có khả năng:
 + Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
 + Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế.
- Biết chăm sóc sức khoẻ bản thân 
- Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: - HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
 - Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
- HS: SGK - VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.
 - Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.
 - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau.
 - Thu phiếu và nhận xét.
B/ Bài mới
1.Giới thiệu bài 
2. Nội dung
a)Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe.
 * Cách tiến hành:
- Các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung của nhóm mình.
 + Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người.
 ? Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.
 + Nhóm 2: Các bệnh thông thường.
 ? Phòng tránh tai nạn sông nước.
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
- GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
b)Hoạt động 2:Trò chơi: Ô chữ kì diệu. 
 - GV phổ biến luật chơi:
 - GV đưa ra một ô chữ. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý.
 + Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành quyền trả lời.
 + Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm.
 + Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác.
 + Tìm được từ hàng dọc 20 điểm.
 + Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra.
 - GV nhận xét.
c) Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?” 
* Cách tiến hành:
 - HS tiến hành hoạt động nhóm. Sử dụng những mô hình để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao chọn như vậy.
 - Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
C/ Củng cố - Dặn dò
 - Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.
 - Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng, học thuộc các bài học để kiểm tra.
- Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của các bạn.
- Có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí.
- Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của bạn.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lần lượt trình bày.
- Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất?
- Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống?
- Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu?
- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
- Nhóm 2 Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ?
- Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì?
- Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?
- Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì?
- Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.
- Trình bày và nhận xét.
- HS đọc.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~*&*~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt muc đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
- GD HS thích học Tiếng Việt.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Thể hiện sự tự tin.
- Lắng nghe tích cực.
- Thương lượng.
- Đặt mục tiêu, kiên định.
III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Bảng phụ.
- HS:VBT
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B/ Bài mới
 1. Giới thiệu bài
- Đưa ra tình huống: Ti- vi đang có phim hoạt hình rất hay nhưng anh em lại giục em học bài, khi đó em phải làm gì?
- Tiết học này lớp mình sẽ thi xem ai là người ứng xử khéo léo nhất để đạt được mục đích trao đổi.
 2. Hướng dẫn làm bài
a) Tìm hiểu đề
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
- Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Nội dung cần trao đổi là gì?
? Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
? Mục đích trao đổi là để làm gì?
? Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
? Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?
=> KN: -Thương lượng. -Đặt mục tiêu, kiên định 
b) Trao đổi trong nhóm
- Chia nhóm 2 HS, yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn.
=> KNS : Thể hiện sự tự tin ; lắng nghe tích cực.
c) Trao đổi trước lớp
- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn (GV có thể cho HS diễn mẫu như SGV).
C/ Củng cố – Dặn dò
? Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có). 
- 3 HS lên bảng kể chuyện.
- Lắng nghe, trao đổi với nhau, trả lời câu hỏi tình huống.
- Lắng nghe.	
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời.
+ ...về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em.
+ Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em.
*Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.
*Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật.
*Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật.
- HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất.
- Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau từng cặp.
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí như SGV
Thể dục
GV chuyên dạy
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~*&*~~~~~~~~~~~~~~~~~~
An toàn giao thông
ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
I.MỤC TIÊU
 Học qua bài này, HS biết:
 - Xe đạp là một phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn khi đi xe đạp trên đường phố.
 - Có thói quen khi đi xe, quan sát lề đường và luôn luôn kiểm tra các bộ phận của xe trước khi đi đường.
 - Có ý thức chỉ đi xe cở nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ, có ý thức thực hiện các qui định bảo đảm an toàn giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: + Sơ đồ một ngã tư có vòng xuyến và đoạn đường nhỏ giao nhau với các đường chính ( ưu tiên).
 + Một số hình ảnh đi xe đúng và sai.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Kiểm tra bài cũ
- GV: gọi HS đọc phần ghi nhớ và nêu câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm.
B/ Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn.
- GV: đưa ảnh 1 chiếc xe đạp cho HS thảo luận theo chủ đề: Chiếc xe đạp.
 + Hỏi: Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào ?
- GV: Cho các nhóm trình bày.
- GV: Nhận xét, kết luận:
 Muốn đảm bảo an toàn khi đi đường, trẻ em phải đi xe đạp nhỏ, đó là xe của trẻ em, xe đạp phải tốt, có đủ các bộ phận, đặc biệt là phanh ( thăng) và đèn.
b) Hoạt động 2: Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường.
- GV: đính tranh và sơ đồ lên bảng cho HS quan sát.
Ỵêu cầu:
- Chỉ trên sơ đồ phân tích hướng đi đúng và hướng đi sai.
- Chỉ trong những hành vi.
- GV: cho các nhóm lên phân tích và nhận xét sơ đồ, tranh.
- GV: nhận xét tìm ý đúng HS.
- GV cho HS kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà em cho là không an toàn.
- GV : ghi tóm tắt lên bảng
+ Không được lạng lách, đánh dõng.
+ Không đèo nhau đi dàn hàng ngang.
Không được đi vào đường cấm, đường ngược chiều.
+ Không buôn thả hai tay hoặc cầm ô, kéo theo súc vật.
- Hỏi: Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào ?
- GV: gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
c) Hoạt động 3: Trò chơi giao thông.
- GV dùng sơ đồ trên bảng gọi HS nêu lần lược các tình huống.
 + Khi phải vượt xe đỗ bên đường.
 + Khi đi từ trong ngõ ra.
 + Khi phải đi qua vòng xuyến.
 + Khi đi đến ngã tư và cần đi thẳng hoặc rẽ trái, rẽ phải.
 + Khi gặp đèn đỏ.
- GV cho HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
C/ Củng cố - Dặn dò. 
-GV cùng HS hệ thống bài 	
-GV dặn dò, nhận xét 
- HS quan sát, thảo luận heo nhóm.
- Vành xe, lốp xe, tay xe, phanh, xích, đèn, chuông phải đầy đủ.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS quan sát thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- 1 HS kể,cả lớp lắng nghe.
- HS trao đổi theo cặp.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS quan sát các sơ đồ và nêu các tình huống.
- HS trình bày.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 9 20112012 chi tiet.doc