Giáo án Lớp 4 - Tuần thứ 20

Giáo án Lớp 4 - Tuần thứ 20

Tập đọc

 Bốn anh tài ( Tiếp theo)

I MỤC TIÊU

- Biết đọc giọng kể chuyện , bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện

 - Hiểu nội dungcâu chuyện : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

*GDKNS:-Tự nhận thức ,xác định giá trị cá nhân .

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.Kiểm tra (5)

HS đọc HTL bài Chuyện cổ tích về loài người và nêu nội dung bài

B.Dạỵ bài mới

1.Giới thiệu bài và quan sát tranh minh hoạ(2)

2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (28)

a.Luyện đọc

- GV chia bài văn thành 2 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn

- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng

- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ : núc nác, núng thế.

- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn

- HS luyện đọc theo cặp

- 2 HS đọc cả bài

 

doc 20 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần thứ 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
 Bốn anh tài ( Tiếp theo) 
I Mục tiêu
- Biết đọc giọng kể chuyện , bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện 
 - Hiểu nội dungcâu chuyện : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*GDKNS:-Tự nhận thức ,xác định giá trị cá nhân .
II.Các hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra (5’)
HS đọc HTL bài Chuyện cổ tích về loài người và nêu nội dung bài 
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài và quan sát tranh minh hoạ(2’) 
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (28’)
a.Luyện đọc 
- GV chia bài văn thành 2 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ : núc nác, núng thế.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn 
- HS luyện đọc theo cặp 
- 2 HS đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm cả bài 
b. Tìm hiểu bài 
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ? ( Gặp một bà cụ cho 4 anh em ăn và ngủ nhờ )
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? ( phun nước như mưa làm ngập cánh đồng và làng mạc ) 
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh ? ( Yêu tinh trở về....quy hàng ) 
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ? ( Họ dũng cảm hiệp lực ..)
- ý nghĩa của câu chuyện này là gì ? (Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây )
c.Đọc diễn cảm 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn 
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn 2
+ GV đọc mẫu 
+ HS luyện đọc theo nhóm 4 
+HS thi đọc .GV theo dõi uốn nắn 
3.Củng cố, dặn dò (5’)
- Câu chuyện này nói với em điều gì ? 
- Nhận xét tiết học.
_________________________________________________________________
Toán
Phân số 
I.Mục tiêu
Giúp HS : - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số, mẫu số 
 - Biết đọc, viết phân số 
II. Các hoạt đông dạy học chủ yếu 
1. Giới thiệu phân số ( 15') 
- GV lệnh HS lấy hình tròn đã chuẩn bị sẵn, chia hình tròn đó thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần của hình tròn đó.-
- GV thao tác minh hoạ lại gắn lên bảng cho HS quan sát
- GV nêu câu hỏi để thông qua phần trả lời HS nhận biết được 
- GV nói đă tô màu năm phần sáu hình tròn 
+ Năm phần sáu viết thành ( viết số 5 trên gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳnh cột với số 5) 
- GV chỉ vào Yêu cầu HS đọc và viết. 
- Ta gọi là phân số, có tử số là 5, mẫu số là 6. 
- GV hướng dẫn HS nhận xét : mẫu số viết dưới gạch ngang cho biết số phần được chia, tử số viết trên gạch ngang , tử số cho biết số phần lấy đi.
- Làm tương tự với các phân số ; ; rồi cho HS tự nêu nhận xét – GV ghi lên bảng.
2. Hướng dẫn HS làm bài (19’)
Bài 1 :
HS quan sát hình minh hoạ - nêu từng phần 
HS trình bày , GV chữa bài 
Bài 2:
HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ làm bài ở bảng phụ. GV cùng cả lớp chữa bài 
Bài 3
- HS làm bài vào vở, sau đó chữa bài : ; ; ; ; .
Bài 4: 
-Tổ chức trò chơi truyền điện cho HS đọc các phân số đã cho 
3.Củng cố –dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiét sau
Chiều
Luyện chữ
 Bài : Bốn anh tài
I.Yêu cầu:
 HS viết đảm bảo tốc độ, trình bày sạch đẹp bài : Bốn anh tài 
II Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết:
1 HS đọc toàn bài- cả lớp theo dõi ở SGK.
HS tự viết những từ mình cho là khó :núc nác, núng thế , vắng teo, khoét máng, GV đọc từng câu cho HS viết, lưu ý cách trình bày.
GV theo dõi uốn nắn HS viết. 
Đọc cho HS khảo bài.
3.Thu một số bài chấm , nhận xét.
GV tuyên dương những bài viết đẹp, nhắc nhở HS viết chưa đẹp về nhà luyện
____________________________________
Luyện toán
Ôn luyện chung
I, Mục tiêu :Tiếp tục giúp HS :
Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
Biết đọc, viết phân số 
II, Hoạt động dạy học
1, Củng cố về nhận biết phân số
HS nhìn vàog hình vẽ đọc phân số đã tô màu trong mỗi hình (HS yếu)
Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết gì ? tử số cho biết gì ? (HS khá)
Đọc viết các phân số (nhóm 2) 
2, Thực hành – Luyện tập
GV tổ chức cho HS thực hành luyện tập 
HS ôn giải toán “Dấu hiệu chia hết” ; bài toán về phân số đơn giản (HS khá) 
4, Củng cố bài. Nhận xét giờ học
Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2011
 Toán
Phân số và phép chia số tự nhiên
I. Mục tiêu: 
Giúp HS nhận ra rằng
Biết thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên ( khác 0)có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu là số chia
II-Đồ dùng dạy học:	hình vẽ SGK
III- Các hoạt động dạy học.
1Hoạt động 1: GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề 
GV nêu : Có 8 quả cam , chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả
cam ? HS nêu lại đề rồi có thể tự nhẩm để tìm ra 8 : 4 = 2 ( quả cam) .
- GV hỏi 8, 4, 2 được gọi là số gì ? ( là các số tự nhiên )
- GV: như vậy kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là một số tự nhiên 
GV nêu : Có 3 cái bánh , chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh ?
- GV hỏi : Em có thể thực hiện phép chia 3 : 4 tương tự như thực hiện 8 : 4 
được không ?
- Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn ?
- GV lệnh HS lấy hình vuông đã chuẩn bị ra đặt lên bàn thảo luận tìm cách chia
- Sau đó GV minh hoạ cách chia bằng mô hình trên bảng ( SGK)
- GV : Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được cái bánh 
- Vậy 3 : 4 = ? ( 3 : 4 = ) GV viết lên bảng 3 : 4 = HS đọc 3 chia 4 bằng ba phần tư 
- GV : ở trường hợp này, kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số 
c, - GV có thể nêu câu hỏi để khi trả lời HS nhận ra được : Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành một phân số có tử số là số bị chia , mẫu số là số chia . 
 HS nêu ví dụ chẳng hạn: 	 	 
 8 : 4 = ; 3 : 4 = ; 5 : 5 = 	
2.Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : HS tự làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở, kiểm tra kết quả 
Bài 2 : 
- HS tự làm bài, sau đó chữa bài 
 36 : 9 = = 4 ; 88 : 11 = = 8 ; 0 : 5 = = 0 ; 7 : 7 = = 1 
Bài 3 : Hướng dẫn HS làm bài 9 = . HS tự làm các phần còn lại 
Nhận xét : Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1 
4. Củng cố dặn dò ( 2' ) - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà xem lại bài
 ________________________________________
Khoa học
Không khí bị ô nhiễm 
I.Mục tiêu 
 Sau bài học HS biết :
Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí : Khói khí độc , các loại bụi vi khuẩn 
*GDKNS:-KN về tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí .
II.Đồ dùng dạy học 
 Hình trang 78, 79 SGK 
III.Các hoạt động dạy học 
1.Giới thiệu bài (2’) 
2.Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch (15’) 
Bước 1 : Làm việc theo cặp 
GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 78,79 và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch ? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm 
Bước 2 : Làm việc cả lớp
GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp 
+ Hình 2 cho biết không khí trong sạch
+ Hình 1,3,4 : không khí bị ô nhiễm 
Kết luận : Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói bụi và khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người
 Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói bụi và khí độc, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, làm hại đến sức khoẻ con người và các sinh vật khác 
3.Hoạt động2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí (15’)
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu : Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng ? ( Do khí thải của các nhà máy; khói, khí độc, bụi của các phương tiện giao thông...thải ra 
Kết luận : Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm là :
- Do bụi : Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người 
- Do khí độc : Sự lên men thối của xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá,....
4. Củng cố ,dặn dò (3’)
- HS đọc ghi nhớ 
- Nhận xét giờ học 
 _________________________
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? 
I. Mục tiêu
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? ; để nhận biết các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn(BT1)
. Xác định bộ phận CN-VN trong câu kể tìm được (BT2)
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu kể ai làm gì (BT3)
II. Hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra (5’)
GVyêu cầu HS nêu các câu tục ngữ thuộc chủ đề Tài năng 
B. Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài (2’) 
2 Hướng dẫn HS làm bài tập (24’) 
Bài 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1.Cả lớp theo dõi SGK .. 
- HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì ? 
- Đai diện nhóm trình bày .GV chốt lại lời giải đúng : Các câu 3,4,5,7 là câu kể Ai làm gì ?
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài 
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu văn 3,4,5,7, xác định bộ phận CN,VN trong mỗi câu vừa tìm được 
- HS phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng 
+ Tàu chúng tôi / buông neo trên vùng biển Trường Sa
+ Một số chiến sĩ / thả câu 
+ Một số khác / quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo 
+ Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu để chia vui 
Bài 3: Yêu cầu HS khá , giỏi 
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở, viết đoạn văn kể về công việc trực nhật lớp của tổ em 
- HS nối tiếp đọc đoạn văn trước lớp .GVcùng cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm 
3 Củng cố dặn dò (4’)
-GV nhận xét tiết học
__________________________________
 Lịch sử
Chiến thắng Chi Lăng 
I.Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết 
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng 
- Lê Lợi chiêu tập binh sĩ tiến hành xây dựng lực lượngchốnh quan xâm lược Minh . Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn
- Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng 
- ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn 
- Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của cha ông ta qua trận Chi Lăng 
- Nắm được việc nhà Hâu Lê được thành lập :
Lê Lợi lên ngôi hoàng đế vào năm 1428mở đầu thời kì hậu Lê 
Nêu được mẫu chuyện về Lê Lợi ( Kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùe thần )
 ... ệ bầu không khí trong sach là hình 4 : nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí độc 
 - GV cho HS liên hệ thực tế 
Kết luận : Chống ô nhiễm không khí bằng cách 
- Thu gom và xử lý rác phân hợp lý
- Giảm lượng khí thải độc hại do xe cộ....
- Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữu bầu không khí trong lành 
3.Hoạt động2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch (15’)
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn 
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch
Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch 
Bước 2 : Thực hành 
Nhóm trưởng điều khiển các nhóm thực hành 
GV đi tới các nhóm để kiểm tra và giúp đỡ 
Bước 3 : Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình.Cử đại diện phát biểu cam kết, trình bày ý tưởng cổ động của nhóm mình 
GV nhận xét đánh giá 
4. Củng cố ,dặn dò (2’)
- HS đọc mục bạn cần biết
- GV nhận xét tiết học 
_________________________________
 Kĩ thuật
Vật liệu và dụng cụ trồng rau hoa
I.Mục tiêu 
- HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau hoa .
- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau hoa đơn giản.
- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau hoa 
III.Đồ dùng dạy học 
Mẫu hạt giống, thùng tưới nước, cuốc cào,...
II.Hoạt động dạy học 
1.Giới thiệu bài –ghi mục bài (2’)
2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chử yếu được sử dụng khi gieo trồng rau hoa
- Hướng dẫn HS đọc nội dung 1- SGK 
- Yêu cầu HS nêu tên tác dụng của những vật liệu cần thiết thường được sử dụng để trồng rau hoa.
+ Hạt gióng : gieo xuống đất phát triển thành cây
+Phân bón : cung cấp dinh dưỡng cho cây
+Đất trồng là nơi cây sinh sống
 3.Hoạt động 2 : : GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồngchăm sóc rau, hoa
- GV hướng dẫn HS đọc mục 2- SGKvà thảo luận theo nội dung
+ Tên dụng cụ
+ Cấu tạo
+Cách sử dụng
- HS trình bày
- GV lưu ý HS thực hiện tốt các quy định về vệ sinh và an toàn khi lao động
4. Củng cố dăn dò (2’)
Học sinh đọc ghi nhớ
Nhận xét tiết học 
Dặn chuẩn bị tiết sau
Địa lí
đồng bằng nam bộ
I, Mục tiêu : Học xong bài này, HS nắm được :
Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam : sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.
Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng nam Bộ.
II, Đồ dùng dạy - học
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
III, Hoạt động dạy – học
HĐ 1 :Đồng bằng lơn nhất nước ta
Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nứơc ta ? Do phù sa của các con sông nào bồi đắp nên ?
Đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Nam Bộ ? (diện tích, điạ hình, đất đai)
Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam : sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.
GV củng cố, kết luận : .
HĐ 2 :Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt 
Nêu đặc điểm của sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long ?
Chỉ vị trí sông Mê Công, sông Tiền,trên bản đồ
Gv chuẩn kiến thức ở bản đồ và Gv bổ sung thêm một số kiến thức..
HĐ 3 : Hoạt động cá nhân 
Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ ngừi dân không đắp đê ven sông ?
Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì ? Đê khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì ?
HS trình bày, Gv giúp HS hoàn thiện câu trả lời : Nhờ có Biển Hồ ở Căm-pu-chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê-Công lên xuống điều hoà. Nước lũ dâng cao từ từ, ít gây thiệt hại về nhàcửa và cuộc sống nên người dân không đắp đê ngăn lũ. Mùa lũ người dân được lợi về đánh bắt cá. Nước lũ ngập đồng bằng còn có tác dụng thay chua rửa mặn cho đất và làm thêm màu mỡ do được phủ thêm phù sa.
Củng cố bài : So sánh đồng bằng Nam Bộ và đồng bằng Bắc Bộ ? (địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai)
Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau
 _______________________________________________________
 Thứ 6 ngày 21 tháng 1 năm 2011
Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu địa phương 
I.Mục tiêu
- HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn 
- Bước dầu biết quan sát và trình bày được những nét đổi mới nơi em sinh sống (BT2)
GDKNS:-Thể hiện sự tự tin .
II.Hoạt động dạy học 
1.Giới thiệu bài (2’) 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập (32’)
Bài 1 : 
- HS đọc nội dung bài tập, Cả lớp theo dõi SGK 
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi .
a, Bài văn giới thiệu những đối mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định
b, Những nét đổi mới ở Vĩnh Sơn : nguời dân đã biết trồng lúa nước ; nghề nuôi cá phát triển ; đời sống của người dân được cải thiện 
- GV giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu 
+ Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống 
+ Thân bài : Giới thiệu những nét đổi mới ở địa phương
+ Kết bài : Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu đề, tìm nôị dung cho bài giới thiệu 
- HS thực hành giới thiệu về những nét đổi mới của địa phương
+ Thực hành giới thiệu trong nhóm 
+ Thi giới thiệu trước lớp
+ Cả lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất 
3 Củng cố dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết học 
________________________________________
Toán
Phân số bằng nhau
Mục tiêu
Giúp HS :
Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau 
II. Đồ dùng dạy học
Hình vẽ ở SGK 
Iii. Các hoạt đông dạy học chủ yếu 
1. Hoạt động 1 : Tính chất cơ bản của phân số (10’)
- Hãy lấy 2 băng giấy đã chuẩn bị,so sánh kích thước của 2 băng giấy 
- Chia băng giấy thứ nhất thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần. Như vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy? ( băng giấy ) 
GV nhận xét rồi thực hiện trên băng giấy 
* Hướng dẫn tương tự với băng giấy thứ 2. Rút ra phân số ghi bảng
So sánh độ dài của hai phần băng giấy đã tô màu, từ đó so sánh 2 phân số và 
- GV ghi bảng = 
- Từ phân số làm thế nào để có phân số ?
 GV ghi lên bảng : = = 
Từ phân số làm thế nào để có phân số ?
 GV ghi lên bảng : = = 
Muốn có phân số bằng phân số đã cho ta làm thế nào? ( nếu ta nhân hay chia cả tử số và mẫu số ......bằng phân số đã cho ) 
GV: Đó chính là tính chất cơ bản phân số
2. Hoạt động 2 : Thực hành (23’)
Bài 1 : 
HS tự làm bài rồi đọc kết quả 
Đáp số : = = ; = ; = 
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu
- GV chia lớp thành hai nhóm, HS tính kết quả vào giấy nháp, sau dó nhận xét kết quả ( như SGK ) 
Bài 3 : HS làm bài vào vở, GV chấm một số bài 
 = = ; = = = 
3. Củng cố – dặn dò (2’)
- GV nhận xét chung tiết học
Hoạt động tập thể 
Sinh hoạt lớp 
I.Mục tiêu 
Đánh giá nhận xét tuần 20 và triển khai kế hoạch tuần 21 
II.Hoạt động dạy học 
1.Nhân xét tuần 20 
- Các tổ trưởng nhận xét đánh giá các thành viên của tổ mình 
- Lớp trưởng nhận xét tình hình chung 
- GV chủ nhiệm nhắc nhở các vấn đề cần lưu ý trong tuần 
+Nề nếp : thực hiện tốt các nội quy của lớp cũng như của nhà trường 
+Học tập : có nhiều bạn tiến bộ.
+Các mặt khác : có tiến bộ , tuy nhiên vẫn còn một số em quên sách vở đồ dùng học tập 
2. Kế hoạch tuần 21 
- GV phổ biến kế hoạch 
+Thực hiện tốt các nội quy của lớp và nhà trường đề ra 
+Tích cực học tập tốt 
+Khắc phục những nhược điểm của tuần trước 
- Đại diện HS hứa thực hiện tốt 
 ______________________________________ 
Luyện tiếng Việt
Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? 
I. Mục tiêu
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? ; để nhận biết các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn
. Xác định bộ phận CN-VN trong câu kể tìm được 
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu kể ai làm gì 
II. Hoạt động dạy học 
Bài 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1.Cả lớp theo dõi SGK .. 
- HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì ? 
- Đai diện nhóm trình bày .GV chốt lại lời giải đúng : Các câu 3,4,5,7 là câu kể Ai làm gì ?
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài 
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu văn 3,4,5,7, xác định bộ phận CN,VN trong mỗi câu vừa tìm được 
- HS phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng 
+ Tàu chúng tôi / buông neo trên vùng biển Trường Sa
+ Một số chiến sĩ / thả câu 
+ Một số khác / quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo 
+ Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu để chia vui 
Bài 3: Yêu cầu HS khá , giỏi 
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở, viết đoạn văn kể về công việc em đã giúp đỡ bố mẹ ở nhà - HS nối tiếp đọc đoạn văn trước lớp .GVcùng cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm 
3 Củng cố dặn dò (4’)
-GV nhận xét tiết học 
 _____________________________
Toán
Ôn luyện
I, Mục tiêu :Tiếp tục củng cố, ôn luyện về :
-- Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
II, Hoạt động dạy học
1, Củng cố lí thuyết
- Tính chất cơ bản của phân số ( một số HS yêu nêu thông qua ví dụ )
- Tìm phân số bằng phân số đã cho (HS khá)
2, Luyện tập 
HS làm bài tập - GV Hướng dẫn HS yếu làm đúng yêu cầu
- HS khá Gv ra thêm một số bài tập tự luyện có nội dung cần ôn tập, củng cố. 
Chữa bài – Nhận xét bài làm của HS
4, Củng cố bài. Nhận xét giờ học
_______________________________
 Đạo đức
Kính trọng và biết ơn người lao động ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu 
Học xong bài này HS có khả năng : 
- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động 
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng giữ gìn những thành quả lao động của họ 
GDKNS:- KN tôn trọng giá trị sức lao động ..
II.Hoạt động dạy học 
1. Hoạt động 1: Đóng vai (BT4- SGK)
- GV chia lớp thành các nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bịđóng vai một tình huống 
- Các nhóm HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai 
- Các nhóm lên đóng vai 
- GV phỏng vấn HS lên đóng vai 
- Thảo luận cả lớp : Cách ứng xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao ? Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ? 
- GV kết luận về cách ứng xử của từng tình huống 
 2. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (BT5,6-SGK) 
- HS trình bày sản phẩm theo nhóm 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét chung
- HS đọc ghi nhớ 
3. Hoạt động tiếp nối : HS thực hiện kính trọng biết ơn người lao động 
-Nhận xét tiết học 
 _________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 20.doc