TUẦN 5
Tiêt 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
A) Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kỹ, dõng dạc
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm
Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc,hiền minh
- Hiểu được nd: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm.dám nói lên sự thực.
B) Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TUẦN 5 Tiêt 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG A) Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kỹ, dõng dạc - Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc,hiền minh - Hiểu được nd: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm.dám nói lên sự thực. B) Đồ dùng dạy - học : GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc HS : Sách vở môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I - ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở HS II - Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài : Tre việt Nam + trả lời câu hỏi GV nhận xét – ghi điểm HS III - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - Gv treo tranh minh họa và hỏi - Từ bao đời nay những câu truyện cổ luân là những bài học ông cha ta muốn dăn dạy concháu. Qua câu chuyện nnhững hạt thóc giống, ông cha ta muốn nói điều gì? ccác em cùng hoc bài 2. Nội dung bài: a.Luyện đọc: - GV : bài chia làm 4 đoạn - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hs đọc từ khó - Y/ C HS luyện đọc theo cặp. + nêu chú giải Gọi 1 HS khá đọc bài GV hướng dẫn đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi + Nhà Vua làm cách nào để tìm dược người trung thực? + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + Theo lệnh Vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã sảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Gv gọi 1 HS đọc đoạn 3 + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói sự thật? Sững sờ: Ngây ra vì ngạc nhiên - Yêu cầu HS đọc đoạn cuối bài + Nghe Chôm nói như vậy, Vua đã nói thế nào? -Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? + Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý? + Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? GV ghi nội dung lên bảng 3. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài. - Gv đọc mẫu GV gạch chân từ - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Y/C Hs thi đọc diễn cảm đoạn, cả bài - GV nhận xét chung. IV.Củng cố– dặn dò: - Liên hệ : các em đã trung thực thật thà chưa? lấy ví dụ + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Gà trống và Cáo” + Nhận xét giờ học 2 HS thực hiện yêu cầu HS ghi đầu bài vào vở - Bức tranh vẽ cảnh 1 ông cụ giàđang dắt tay môt cậu bé trước đám dân nô nức chở hàng hóa - HS đánh dấu từng đoạn - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS tìm từ khó đọc - HS luyện đọc theo cặp. + nêu chú giải SGK. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm .- HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Nhà Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi - Vua phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi 1. nhà vua chọn người trung rhực để nối ngôi - HS đọc và trả lời câu hỏi + Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng hạt không nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho Vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước Vua thành thật qùy tâu: Tâu bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. - HS đọc và trả lời câu hỏi + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng phạt. -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. +Vua đã nói cho mọi người thóc giống đã luộc kỹ thì làm sao mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải thóc do Vua ban. + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được Vua nhường ngôi báu và trở thành ông Vua hiền minh. +Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hỏng việc chung. 2. Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảmnói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi - HS theo dõi tìm cách đọc hay - Hs tìm từ thể hiện gịong đọc - HS luyện đọc theo cặp. - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - HS trả lời - Lắng nghe Ghi nhớ Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP ( gt: BÀI TẬP 4) A) Mục tiêu: - Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. - Có kỹ năng nhận biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học và bài toán tìm một phần mấy của một số. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. B) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK, nội dung bài tập 1 lên bảng phụ - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I - .ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. II - Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 7 thế kỷ = năm thế kỷ = năm 20 thế kỷ = năm thế kỷ = năm GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm 3. III - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. nội dung bài: a. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: ( 26) Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. a. Kể tên những tháng có : 30 ngày, 31 ngày, 28 ngày ( hoặc 29 ngày) ? b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày ? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày ? GV nhận xét chung. Bài 2: ( 26) - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài: - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: ( 26) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + QuangTrung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỷ nào? + Lễ kỷ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chứ vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỷ nào? - GV nhận xét . Bài 5: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng: a) đòng hồ chỉ: b) 5 kg 8g = ? A. 9 giờ 8 phút A. 58g B. 8 giờ 40 phút B. 508g C. 8 giờ 45 phút C. 5008g D. 9 giờ 40 phút D. 580g GV nhận xét chungvà chữa bài. IV- Củng cố – dặn dò: . - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Tìm số trung bình cộng” - GV nhận xét giờ học Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 7 thế kỷ = 700 năm thế kỷ = 20 năm 20 thế kỷ = 2 000 năm thế kỷ = 25 năm HS ghi đầu bài vào vở HS đọc đề bài và làm bài vào vở. a.Các tháng có 31 ngày là: tháng 1,3,5,7,8,10,12 - Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là : tháng 2 - Các tháng có 30 ngày là : tháng 4,6,9,11 b. Năm nhuận có 365 ngày, năm không nhuận có 366 ngày - HS chữa bài vào vở. - HS nối tiếp lên bảng làm bài: 3 ngày = 72 giờ ngày = 8 giờ 8 phút = 480 giây giờ = 15 phút 3 giờ 10 phút = 190 phút 4 phút 20 giây = 260 giây - HS nhận xét bài làm của các bạn, chữa bài. - HS trả lời câu hỏi: + Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII. + Nguyễn Trãi sinh vào năm : 1980 – 600 = 1 380. Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV. - HS nhận xét, chữa bài. - HS quan sát đồng hồ và trả lời. + Đồng hồ chỉ 9 giờ kém 20 phút hay 8 giờ 40 phút. - HS chữa bài. + a) khoanh vào B. 8 giờ 40 phút + b) khoanh vào C C. 5 kg 8 g = 5 008 g - Lắng nghe - Ghi nhớ Tiết 4:ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( TIẾT 1) A) Mục tiêu: Học xong bài H có khả năng -Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày tỏ ý kiến của mình về những điều có liên quan đến trẻ em. -Biết thực hiện tham gia ý kiến của mình trong quộc sống ở gia đình, nhà trường. -Biết tôn trọng ý kiến người khác. B) Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ -Mỗi H chuẩn bị 3 thẻ: đỏ xanh trắng. C) Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I - Ổn định tổ chức II - KTBC -Nhận xét III - Bài mới 1. Giới thiệu: ghi đầu bài 2. Nội dung bài: a,Hoạt động 1: Em sẽ làm gì? *Mục tiêu: Giúp các em biết mình có quyền nêu ý kiến thẳng thắn chia sẻ nỗi mong muốn của mình. -Tình huống 1: em được phân công một việc làm không phù hợp với khả năng -Tình huống 2: Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình. -Tình huống 3: Chủ nhật này bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên nhưng em lại muốn đi xem xiếc -Tình huống 4: Em muốn được tham gia vào hoạt động nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công -Những TH trên đều là những tình huống có liên quan đến các em các em có quyền gì? -Ngoài việc học tập còn có những việc gì có liên quan đến trẻ em? *Những việc diễn ra XQ môi trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt vui chơi học tập các em đều có quyền nêu ý kiến thẳng thắn chia sẻ những mong muốn của mình. b,Hoạt động 2: Bài tập 1: ( 9) *Mục tiêu: Nhận ra được những hành vi đúng, hành vi sai trong mỗi tình huống. -Giải thích tại sao là đúng và không đúng ở mỗi tình huống c,Hoạt động 3: Bài tập 2 ( 10) *Mục tiêu: Biết lựa chọn các TH và cách xử lí đúng, sai -Y/C HS dùng thẻ: Đỏ, xanh, trắng - Y/C H đọc ghi nhớ SGK IV - Củng cố dặn dò -Học bài và cb bài sau. về tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ emvà bày tỏ ý kiến của mình - Nhận xét tiết học Gọi H nêu ghi nhớ của bài. -H đọc tình huống -Thảo luận nhóm 4: 2 câu hỏi sgk. -Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giáo cho việc khác phù hợp hơn với sức khoẻ và sở thích của mình. -em xin phép cô giáo kể lại sự việc để cô không hiểu lầm em nữa. -Em hỏi bố mẹ bố mẹ xem bố mẹ có t/g rảnh rỗi không, có cần thiết phải đi công viên không. Nếu được em xẽ xin bố mẹ đi xem xiếc. -Em gặp và nói với người tổ chức nguyện vọng và khả năng của mình. -Em có quyền được nêu ý kiến của mình chia sẻ các mong muốn. -Việc ở khu phố, việc ở chỗ ở, tham gia các câu lạc bộ, vui chơi đọc sách báo. - Hs đọc YC và nội dung bài tập -Thảo luận nhóm đôi - trả lời a,Đúng b,Không đúng c,Không đúng. -Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. -Việc làm của bạn Hồng và bạn khánh là chưa đúng vì chưa biết bày tỏ ý kiến của mình -Thảo luận nhóm 4: Thống nhất cả nhóm ý kiến tán thành, không tán thành hoặc còn phân vân. -Gợi ý cho các ý kiến -Các ý kiến a,b,c là đúng (thẻ đỏ) -ý kiến d là sai (thẻ xanh) vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự pt của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế gđ của đất nước mới cần được thực hiện -HS đọc ghi nhớ. - Nghe Tiết 5: KHOA HỌC SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI Ă ... ? +Em biết gì về chè Thái Nguyên? +Chè ở đây được trồng để làm gì? +Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì? +Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè? -Bước 2: -G nhận xét và hoàn thiện câu trả lời c. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp +Hoạt động 3:làm việc chung -G cho cả lớp quan sát tranh ảnh -Y/c H trả lời các câu hỏi sau: +Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc? +Để khắc phục tình trạng này người dân ở đây đã trồng những loại cây gì? -G liên hệ thực tế để giáo dục H bảo vệ rừng IV) Củng cố dặn dò -Củng cố nội dung bài -Gọi H đọc bài học -Chuẩn bị bài sau " Tây Nguyên" - Nhận xét giờ học -Người dân ở HLS làm những nghề gì?nghề nào là nghề chính? -ở HLS có những loại khoáng sản nào? -Y/c H đọc mục 1 SGK quan sát tranh ảnh -Vùng trung du là vùng đồi -Được xếp cạnh nhau như bát úp với các đỉnh tròn,sườn thoải -Nằm giữa miền núi và đồng bằng BB là một vùng đồi với các đỉnh tròn,sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.Nơi đó được gọi là vùng trung du - Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang -Vùng vùng trung du ở Bắc Bộ có nét riêng biệt mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi.Đây là nơi tổ tiên ta định cư sớm nhất -H nhận xét -Nhóm đôi -H quan sát thảo luận –Thích hợp cho việc trồng cây ăn quả và cây công nghiệp(nhất là chè) -H1:chè Thái Nguyên -H2:ở Bắc Giang trồng nhiều vải thiều -H lên chỉ vị trí trên bản đồ -Chè Thái Nguyên nổi tiếng là thơm ngon -Chè được trồng để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu -Xuất hiện trang trại trồng cây vải -H quan sát và nêu quy trình chế biến chè -Đại điện nhóm trả lời -H nhận xét -H quan sát và đọc phần 3 -Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi... -Người dân ở đây đã trồng các loại cây công nghiệp dài ngày:keo,trẩu,sở...và cây ăn quả -H nhận xét -H đọc bài học Soạn ngày 3/10/2007 Ngày dạy: Thứ 6/5/10/2007 Tiết 1: MĨ THẬT: ( Gv chuyện dạy) Tiết 2: TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN A ) Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. B) Đồ dùng dạy- học: - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to C ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I - ổn định tổ chức II - Kiểm tra bài cũ: + Cốt truyện là gì ? + Cốt truyện thường gồm những phần nào ? III - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 2. Nội dung bài a. Nhận xét: *Bài 1: a, Những sự việc tạo thành cốt truyện: “ Những hạt thọc giống”: b, Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? * Bài 2: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này của đoạn 2? Giáo viên chốt ý: Khi viết văn những chỗ xuống dòng ở các lời thoại chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta phải viết xuống dòng. * Bài 3: + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? G/V giảng: Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn phải chấm xuống dòng. b. Ghi nhớ: 3. Luyện tập: + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? + Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên nhận xét, cho điểm IV) củng cố dặn dò + Dặn học sinh về nhà viết lại đoạn 3 và vở. + Nhân xét tiết học Hát đầu giờ. - Nhắc lại đầu bài. *Tìm hiểu ví dụ: - HS đọc yêu cầu : - Đọc lại truyện: Những hạt thóc giống + Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm, dám tâu Vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 3: NHà Vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. + Sự việc1: Được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) + Sự việc2:Được kể trong đoạn 2(10 dòng tiếp) + Sự việc 3: Được kể trong đoạn 3 (4dòng còn lại ). + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô . Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. + ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn. - Học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. + Kể về một sự việc trong một chuôĩ sự việc làm cốt truyện của truyện. + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. - 2 đến 3 học sinh đọc nghi nhớ. - Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. + Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. + Phần thân đoạn + Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. - Học sinh viết vào vở nháp - Đọc bài làm của mình. Tiết 3: TOÁN BIỂU ĐỒ ( TIẾP THEO) A) Mục tiêu: Giúp học sinh -Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. -Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. -Bước đầu xử lí liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. B) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK Hình vẽ biểu đồ như SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II - Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng C bị cho tiết học III - Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu – ghi đầu bài : 2. Nội dung bài a. Giới thiệu biểu đồ hình cột : Số chuột của 4 thôn đã diệt - GV treo biểu đồ : Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. + Biểu đồ có mấy cột ? + Dưới chân của các cột ghi gì ? + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? - Hưỡng dẫn HS đọc biểu đồ : + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? + Chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn. + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? thôn nào diệt được ít chuột nhất ? + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? +Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? 3. Luyện tập: Bài 1 : ( 31) + Biểu đồ này là BĐ hình gì ? BĐ biểu diễn về cái gì ? - Có những lớp nào tham gia trồng cây ? + Hãy nêu số cây trồng được của mỗi lớp ? + Có mấy lớp trồng trên 30 cây ? Là những lớp nào ? + Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? + Lớp nào trồng được ít cây nhất ? Bài 2 : (31) Gọi HS nêu Y/ c của bài Tương tự H/ dẫn H/s làm tiếp phần b) - GV quan sát giúp đỡ H/ s làm bài. - Nhận xét chữa bài. IV). Củng cố - dặn dò : - Nhân xét tiết học, HS về nhà làm bài tập trong vở BTT và C/B bài sau. Hát tập thể HS ghi đầu bài vào vở - HS quan sát biểu đồ. - HS quan sát và trả lời các câu hỏi : - Biểu đồ có 4 cột. - Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. - Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã diệt. - Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó -2 HS lên chỉ và nêu - Của 4 thôn : Đông, Đoài, Trung, Thượng. + Thôn Đông diệt được 2000 con chuột. + Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. + Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. + Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. - Nhiều nhất là thôn Thượng, ít nhất là thôn Trung. - Cả 4 thôn diệt được : 2000 + 2200 + 1600 + 2750 =8550(con) - Có 2 thôn là thôn Đoài và thôn Thượng -HS quan sát biểu đồ -Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp bốn và lớp năm đã trồng. - Lớp 4A , 4B, 5A, 5B, 5C - Lớp 4A : 45 cây Lớp 4B : 28 cây Lớp 5A : 45 cây Lớp 5B : 40 cây Lớp 5C : 23 cây - Có 3 lớp trồng được trên 30 cây. Đó là lớp : 4A, 5A, 5B. - Lớp 5A trồng được nhiều nhất. - Lớp 5C trồng được ít nhất. - HS nhìn SGK và đọc phần đầu của bài tập. -HS nêu miệng phần a). -HS lầm phần b) vào vở. Số lớp 1 của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002- 2003 là : 6 – 3 = 3 ( lớp ) Số HS lớp 1của trường Hoà Bình năm học 2003 – 2004 là : 35 x 3 = 105 ( Học sinh ) Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm học 2004 – 2005 là : x 4 = 128 ( Học sinh ) Số Hs của trường Hoà Bình năm học 2002 – 2003 ít hơn năm học 2004 – 2005 là : 128 - 105 = 23 (Học sinh) Đáp số : 3 lớp ; 105 H/s ; 23 H/s - HS lắng nghe Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 I Yêu cầu: - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm trong tuần, từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới. - rèn cho HS có thói quen thực hiện tốt nề nếp đề ra. - GD , HS ngoan , chăm học II - Nội dung sinh hoạt - Các tổ tự nhận xét - Gv nhận xét chung 1,Đạo đức: + Đa số HS trong lớp ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. đoàn kết với bạn 2,Học tập: +Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. - Đầu giờ truy bài chưa nghiêm túc - Về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ, xong vần còn 1 số em bài làm còn hình thức chống đối +Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quên sách vở, vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở. +Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số H làm việc riêng không chú ý nghe giảng.Một số H sinh học tập ý thức tốt: +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- quy định cách ghi vở cho HS. Xong 1 số HS không viết theo y/c. 3,Công tác khác -Vệ sinh đầu giờ: H tham gia chưa đầy đủ. Vệ sinh nhanh nhẹn hơn .Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ đồ dùng xếp đặt tương đối gọn gàng. - +Ăn mặc đồng phục chưa đúng qui định còn 1 số H mặc áo phông không cổ cộc tay đến lớp học - y/c ăn mặc đúng đồng phục. -Đội viên chưa đeo khăn quàng đầy đủ - Các khoản thu nộp chậm xếp loại: Tổ 1: B Tổ 2: A Tổ 3: B III, Phương Hướng: -Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà - Thi đua học tập tốt chuẩn bị dự giờ - Những em đọc yếu , viết xấu cần luyện đọc và viết nhiều - Ăn mặc gọn gàng , đúng quy định -Các công tác khác : Y/C thực hiện cho tốt Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy) Tiết 6: AN TOÀN GIAO THÔNG ( Giáo án riêng)
Tài liệu đính kèm: