I. MỤC TIÊU:
Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5; cho 3; cho 9.
- GV nhận xét ghi điểm.
Lịch sử Kiểm tra học kì I ----------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009 Toán luyện tập I. Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5; cho 3; cho 9. - GV nhận xét ghi điểm. B. Hướng dẫn thực hành Bài 1: Trong các số 3451, 4563, 2050, 2229, 3576, 66816. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS cả lớp tự làm bài tập vào vở ô li . - 3 HS trung bình lên bảng làm bài.( Hạnh, Đỗ Quỳnh, Tuấn Anh) - HS cả lớp phát biểu ý kiến và nhận xét. GV chốt kết quả đúng: a, Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66816. b, Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816. c, Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576. Bài 2: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống. - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở ô li. - 3 HS trung bình, yếu lên bảng làm bài.( Tâm, Khánh, Huyền) - HS cả lớp phát biểu ý kiến nhận xét. GV nhận xét chung, ghi điểm. Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai? - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu kết quả miệng. Cả lớp nghe nhận xét. GV chốt kết quả đúng. a, Đúng; b, Sai; c, Sai; d, Đúng Bài 4: (HS khá, giỏi) - HS đọc yêu cầu bài tập. -HS khá, giỏi nêu cách làm. -HS làm bài vào vở, một số HS nêu kết quả. -GV nhận xét, chốt kết quả đúng: a, 612; 621; 216; 261; 162; 126. b, 102; 120; 201; 210. C.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: