Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 3 - Luyện tập - Năm học 2009-2010

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 3 - Luyện tập - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS ôn tập về cách đọc, viết só đến lớp triệu và thứ tự các số

- Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.

 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A. Bài cũ : Một học sinh lên bảng viết số: Hai mươi chín triệu năm trăm linh ba nghìn không trăm bốn mươi(29 503 040). Một HS nêu giá trị của chữ số 5 trong trên.

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 3 - Luyện tập - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục Tiêu:
- Giúp HS ôn tập về cách đọc, viết só đến lớp triệu và thứ tự các số
- Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ : Một học sinh lên bảng viết số: Hai mươi chín triệu năm trăm linh ba nghìn không trăm bốn mươi(29 503 040). Một HS nêu giá trị của chữ số 5 trong trên.
B. Bài mới: 
Bài1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số3 và chữ số 5
 - HS đọc yêu cầu của bài tập
 - GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm 4- Đọc cho nhau nghe và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5
 - Vài nhóm đọc số, nêu giá trị của chữ số 3 và số 5 trong mỗi số vừa đọc (có đủ các đối tượng học sinh)
 - Cả lớp nhận xét, góp ý -Thống nhất kết quả.
 nối tiếp đọc và nêu giá trị các số
 VD: a.Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín
 Giá trịcủa chữ số 3và chữ số 5: 30 000 000 ;5 000 000
Bài 2 :Viết số: 
- HS đọc yêu cầu bài 2
- HS làm bài cá nhân vào vở nháp,
4HS trung bình và yếu lần lượt lên bảng chữa bài.. 
- HS và GV nhận xét thống nhất kết quả đúng:a. 5 760 342 ; b. 5 706 342
 c.50 706 342; d.57 634 002
Bài 3: Đọc bảng số liệu (SGK)
 - Học sinh đọc yêu cầu
 - HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi SGK theo nhóm đôi.
 - Đại diện 1số nhóm nêu kết quả thảo luận trước lớp.
 - Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV kết luận:
 a. + Nước đông dân nhất là Ân Độ (989 200 000 người)
 + Nước ít dân nhất là Lào (5 300 000 người)
 b. Lào, Cam- pu- chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa kỳ, Ân độ
Bài 4 : Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- HS đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu.
- Số tròn trăm triệu liền sau số 900 triệu là số mấy?(1000 triệu)
* GV chốt: Số 1000 nghìn triệu gọi là 1 tỉ
- 1 tỉ viết là:1 000 000 000
- Đọc là: “ Một tỉ”
? Nếu nói có 1 tỉ đồng thì có nghĩa là có bao nhiêu triệu đồng?(1000 triệu) 
- HS viết và đọc theo mẫu(SGK) vào vở ô li.Một số HS nêu kết quả.
- GV nhận xét kết luận. 
III. Củng cố dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn học sinh chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docThø t.doc