TIẾT 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, giọng kể chậm dãi; Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,. Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- Rèn HS tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống. Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* Mục tiêu riêng cho HS Long:
- HS đọc được một câu trong bài: “ Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.”
* GDKNS: Xác định giá trị; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán.
* GD Giới và Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền riêng tư và xét xử công bằng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Slide minh họa, bảng phụ chép câu, đoạn cần luyện đọc. Video bài hát.
2. HS: SGK, vở,.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5 Ngày soạn: 01/10/2021 Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC TIẾT 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Mục tiêu chung: - Đọc rành mạch, trôi chảy, giọng kể chậm dãi; Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,... Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Rèn HS tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống. Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * Mục tiêu riêng cho HS Long: - HS đọc được một câu trong bài: “ Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.” * GDKNS: Xác định giá trị; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán. * GD Giới và Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền riêng tư và xét xử công bằng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Slide minh họa, bảng phụ chép câu, đoạn cần luyện đọc. Video bài hát. 2. HS: SGK, vở,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Long 1. Hoạt động mở đầu (5p) * Khởi động -HS cùng hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết * Kết nối - Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt Nam. - GV nhận xét, đánh giá - GV dẫn vào bài - HS cùng hát - 2 HS đọc - HS nêu những hình ảnh mình thích trong bài. - HS lắng nghe HS hát 2. Hoạt động luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: Trải nghiệm, khám phá: (12 phút) - Gọi 1 HS đọc bài - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm. - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 4 đoạn: +Đoạn 1: Ngày xưa.....bị trừng phạt. +Đoạn 2: Có chú bé......nảy mầm được. +Đoạn 3: Moi người.....của ta. +Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.... hiền minh - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (gieo trồng, nảy mầm, luộc kĩ, dõng dạc, lo lắng, sững sờ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu, cá nhân, lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài HS đọc một câu trong bài. “Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.” * HĐ Tìm hiểu bài: Phân tích, hình thành kiến thức (8-10p) - Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? + Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? + Nội dung của đoạn 1 là gì? + Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? + Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý? + Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? -GV tổng kết, nêu nội dung bài GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ - 1 HS 4 câu hỏi cuối bài: - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi. TBHT điều hành hoạt động chia sẻ +Nhà vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi. +Vua phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi. 1. Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước vua nhận tội. +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. + Cậu được vua nhường ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. +Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hại việc chung. 2. Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. * Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa HS lắng nghe 3. Hoạt động luyện tập thực hành: * Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - YC HS đọc bài - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì từ cậu bé Chôm? - GD Giới và Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền riêng tư và xét xử công bằng. * Củng cố, dặn dò ( 1p) - Về nhà ôn lại kiến thức đã học. Tìm hiểu 1 tấm gương về tính trung thực và sự dũng cảm mà em biết. - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của vua dõng dạc, dứt khoát; lời của cậu bé lo lắng,... - 1 HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - HS nêu suy nghĩ của mình ( Trung thực là đức tính quý nhất của con người....) -HS tìm hiểu theo yêu cầu của GV HS lắng nghe TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Mục tiêu chung: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận; Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây; Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, tích cực, tỉ mỉ, chính xác. Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. . * Mục tiêu riêng cho HS Long: - Đọc, viết các số từ 1100 đến 1200 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Slide minh họa các hình, bút dạ và giấy khổ lớn ghi nội dung BT2. 2. HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Long 1. Hoạt động mở đầu: (5p) * Khởi động - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết * Kết nối - GV giới thiệu vào bài, ghi bảng. - LPVN điều hành lớp hát và và vận động theo nhạc. HS chơi 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30p) Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - LPHT điều hành hoạt động báo cáo: + Những tháng nào có 30 ngày? + Những tháng nào có 31 ngày? + Những tháng có bao 28/29 ngày? + Năm nhuận có bao nhiêu ngày? +Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? - GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS xác định số ngày trong tháng. -GV: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - GV hỏi để chốt kiến thức: + Đổi ngày = ....giờ như thế nào? Bài 3: - GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài - Chốt lại cách làm các bài toán tương tự. Bài 4 Bài 5 - GV chốt lại cách tìm một phần mấy của 1 số, cách xem đồng hồ, cách đổi số đo khối lượng từ 2 đơn vị về 1 đơn vị 4. Hoạt động vận dụng (3p) - GV hướng dẫn HS thêm bài tập củng cố Điền dấu >,<,= thích hợp vào chỗ chấm: 1 giờ 24 phút...........84 phút 4 giây 4 phút 21 giây ..........241 giây 3 ngày .....70 giờ 56 phút 5 tuần .... 34 ngày 24 giờ. - HS đọc đề bài HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp + Tháng 4; 6;9; 11. + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. +Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. + 366 ngày + 365 ngày - HS nghe - HS tham gia chơi. HS đọc yêu cầu và chỉ định bạn bất kì trả lời. Trò chơi kết thúc khi hết bài tập. Đáp án: 3 ngày = 72 giờ phút = 30 giây 4 giờ = 240 phút; 3 giờ 10 phút = 190 phút 8 phút = 480 giây; 2 phút 5 giây = 125 giây ngày = 8 giờ; 4 phút 20 giây= 260 giây giờ = 15 phút + 1 ngày = 24 giờ nênngày = 24x = 8 giờ - HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ trước lớp Đáp án: a)Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = 217 (năm) b) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - HS làm bài vào vở Tự học: Bài 4: Đổi phút = 15 phút phút = 12 phút 15 phút > 12 phút. Vậy Bình chạy nhanh hơn. Và nhanh hơn số giây là: 15 – 13 = 2 (phút) Đáp số: 2 phút - Tìm lời giải khác cho BT4. Bài 5: a) Khoanh vào B B) Khoanh vào C - Ghi nhớ KT của bài - HS thực hiện. - Đọc các số từ 1100 đến 1200 KỂ CHUYỆN TIẾT 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Mục tiêu chung: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được ý nghĩa của chuyện. - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông. Giáo dục tính trung thực, bồi dưỡng lòng ham đọc sách góp phần bồi dưỡng các năng lực giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * Mục tiêu riêng cho HS Long: - Nhớ được tên câu chuyện: Những hạt thóc giống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Slide minh họa tranh truyện SGK trang 40. + Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ. - HS: Truyện đọc 4, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Long 1. Hoạt động mở đầu:(5p) - Kể lại câu chuyện: Một nhà thơ chân chính - GV dẫn vào bài - LPHT điều hành kể chuyện và nhận xét. Lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện:(8P) Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực. - GV hướng dẫn LPHT giúp cả lớp tìm hiểu đề bài: + Hãy nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị để kể. + Tính trung thực biểu hiện như thế nào? VD? + Giới thiệu tóm tắt về câu chuyện - GV khuyến khích HS kể các câu chuyện mình đọc được ngoài SGK - Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk. - Gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực + HS nêu + Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng. + Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi. + Không làm những việc gian dối, nói dối cô giáo, .. + Không tham lam của người khác... - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân vật trong truyện mình sẽ kể. Lắng nghe 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) * Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Gv đưa bảng nêu tiêu chí đánh giá: + Nội dung đúng ... chất béo. - Nhóm trưởng điều hành HĐ của nhóm và báo cáo: + Rau cải, muống, mướp, cải bắp, cam, xoài, chuối,. + Ăn nhiều rau và quả chín để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong ra, quả còn giúp chống táo bón. - HS đọc bài học, quan sát hình cùng thảo luận nhóm đôi. + Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo qui trình vệ sinh. + Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quan và chế biến hợp vẹ sinh. + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. + Không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng. -Thảo luận cùng bạn. - Đại diện trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, + Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi. + Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ. + Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. + Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh. -HS cả lớp. - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên -HS lắng nghe Kể tên một số món ăn đã ăn ở nhà. Lắng nghe Lắng nghe ĐỊA LÍ TIẾT 5: TRUNG DU BẮC BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Mục tiêu chung: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: trồng cây ăn quả, trồng rừng và cây công nghiệp; quy trình chế biến chè; Đọc được bảng số liệu để nhận xét về việc trồng rừng. - Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc góp phần phát triển các năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * Mục tiêu riêng cho HS Long: - Kể tên một số nghề đã biết. * Điều chỉnh - Điều chỉnh thay thế: Bảng số liệu về diện tích rừng trồng ở Phú Thọ năm 2001, 2002, 2003 bằng bảng số liệu mới: Năm 2016 2017 2018 Diện tích trồng rừng mới (ha) 9700 9800 10500 (Theo tổng cục thống kê Việt Nam) * BVMT: Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. 1. GV: Slide minh họa, video bài hát. Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. 2. HS: Vở, sách GK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Long 1. Hoạt động mở đầu: (5p) * Khởi động: - Bài hát: Trái đất này là của chúng mình. * Kết nối: + Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? + Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn? - Nhận xét, khen/ động viên. - GV chốt ý và giới thiệu bài. - Cả lớp hát - LPHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề trồng ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả.. Nghề nông lànghề chính của họ + Hoàng Liện Sơn có một số khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm, Hát 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) HĐ 1: Đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du BB Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK, quan sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi sau: + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? + Các đồi ở đây như thế nào? + Mô tả sơ lược vùng trung du. + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? - GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam treo tường các tỉnh thuộc trung du BB: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang HĐ2: Một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân. -GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý sau: + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? + Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? - Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. + Em biết gì về chè Thái Nguyên? + Chè ở đây được trồng để làm gì? + Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè. - GV tổng kết, nhận xét, chuyển hoạt động HĐ3: Một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân. - GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc + Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? + Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng mới trồng ở Phú Thọ trong những năm gần đây. - GV liên hệ với thực tế để giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây: Đốt phá rừng bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở rộng tài nguyên rừng bị mất, đất bị xói mòn, lũ lụt tăng; cần phải bảo vệ rừng, trồng thêm rừng ở nơi đất trống. 3. Hoạt động vận dụng (2p) -2 HS đọc lại phần Ghi nhớ - Sưu tầm tranh, ảnh về hoạt động trồng và bảo vệ rừng 1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải: - HS đọc SGK và quan sát tranh 1, 2, 4. - Làm việc nhóm 2, chia sẻ trước lớp + Một vùng đồi + Các đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau. + Nằm giữa miền núi và đồng bằng là một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, gọi là trung du. + Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. - 1 HS lên chỉ 2. Chè và cây ăn quả ở trung du: -HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh. - Thảo luận theo nhóm 4. - Báo cáo kết quả. + Vùng trung du thuận lợi cho việc phát triển cây ăn quả: cam, chanh, dứa, vải,.. + Đồi chè ở Thái nguyên, trang trại vải ở Bắc Giang. - 1HS lên chỉ bản đồ. + Thái Nguyên là nơi nổi tiếng có chè thơm ngon. + Để phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. + Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây ăn quả đạt kinh tế cao. + Chè được hái ở đồi về người ta đem ra phân loại, rồi vò, sấy khô mang đóng gói hoặc đóng hộp. 3. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: -HS cả lớp quan sát tranh, ảnh. + Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi, + Trồng cây công nghiệp lâu năm (keo, dầu, sở, ) và cây ăn quả. Bảng số liệu về diện tích rừng trồng ở Phú Thọ năm 2001, 2002, 2003 bằng bảng số liệu mới: Năm 2016 201 2018 Diện tích trồng rừng mới (ha) 9700 9800 10500 (Theo tổng cục thống kê Việt Nam) + Diện tích ngày càng tăng. - Lắng nghe, liên hệ -HS đọc Lắng nghe Kể tên một số nghề đã biết. Lắng nghe HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Bài 1: ONG MẬT – TÁC NHÂN GÂY THỤ PHẤN( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Mục tiêu chung: - Nắm được cấu tạo của hoa. Hiểu được kiến thức cơ bản về quá trình thụ phấn và các tác nhân giúp hoa thụ phấn - Vận dụng cách lập trình cho mô hình robo để lắp ghép rô bốt - Giúp HS yêu thích, khám phá môn học, từ đó biết bảo về những loài côn trùng có ích. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển phẩm chất, chăm chỉ, trách nhiệm; góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. * Mục tiêu riêng cho HS Long: Nhận biết bộ thiết bị ( hình chữ nhật 4 và 8 lỗ) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bộ đồ dùng Lego education Wedo 2.0 - Học sinh: Đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: 5p *Khởi động: - HS hát 1 bài. * Kết nối: - GV ổn định tổ chức. - GV giới thiệu, ghi tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HĐ I. Cấu tạo của hoa và quá trình thụ phấn a, Cấu tạo của hoa và quá trình thụ phấn 1. Hoa: - Hoa có những bộ phận nào? 2. Quá trình thụ phấn: - Để cây cho nhiều quả cần phải trải qua quá trình gì? - Thụ phấn được xem là quá trình sinh sản ở thực vật.Và khoảng 90% quá trình thụ phấn trên hành tinh này đều có liên quan đến sinh vật. Đây được gọi là quá trình thụ phấn sinh vật. - Động vật thụ phấn tìm đến hoa để hút mật và vô tình mang theo phấn hoa phát tán từ hoa này sang hoa khác. Phần lớn các loại thực vật hạt kín dựa vào động vật để thụ phấn và cũng như phát tán hạt giống 3. Thụ phấn là gì? Thụ phấn là hiện tượng tiếp xúc giữa hạt phấn và đầu nhụy giúp cây sinh sản tạo ra quả, v.v. 4. Các tác nhân giúp hoa gây thụ phấn là gì? Hoa dựa vào các yếu tố bên trong (tự thụ phấn) hoặc bên ngoài, chẳng hạn như gió, mưa, bão, v.v. hoặc động vật để sinh sản. Đối với thực vật thụ phấn nhờ động vật thì hoa được cấu tạo để thu hút các loài động vật bằng màu sắc, kích thước, mùi hương, và mật hoa - Những loài côn trùng nào có thể giúp hoa trong quá trình thụ phấn? * Ví dụ: - Bướm và ong có lưỡi hút dài vì thế chúng thích những loại hoa có hình ống và những loài hoa có màu đỏ sáng thu hút. - Chim ruồi có mỏ nhọn, nên dễ dàng hút lấy mật sâu bên trong những loại hoa hình ống. - Dơi cũng đóng vai trò trong quá trình thụ phấn bằng cách sử dụng những chiếc lưỡi rất dài để lấy mật từ hoa, chủ yếu vào ban đêm -Hoa bao gồm bao phấn, nhị hoa,đầu nhụy, vòi nhụy, phấn hoa, mật hoa. - Cần trải qua quá trình thụ phấn Ong, bướm - HS nêu - Bướm, ong, Dơi HĐ II. Lắp ráp và lập trình: 1. Lắp ráp mô hình Chú ong mật để hiểu rõ hơn về quá trình thụ phấn(Thời gian lắp ráp 30 phút). 2. Lập trình: a) Tìm hiểu các khối lập trình. (Xem Clip) * Khối xanh lá - Khối động cơ. - Khối lệnh mức độ động cơ: + Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, có thể nhập hơn 10 nhưng tốc độ lớn nhất vẫn là 10. - Khối lệnh thời gian động cơ : + Dùng để điều chỉnh thời gian hoạt động của động cơ, có thể nhập bao nhiêu tuỳ thích, đơn vị đo lường tương đối với giây chứ không bằng. - Khối lệnh xoay chiều động cơ: + Dùng để thay đổi chiều quay của động cơ quay sang phải. * Khối đỏ - Khối hiển thị. - Khối lệnh phát nhạc: + Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, có thể nhập hơn 10 nhưng tốc độ lớn nhất vẫn là 10. * Khối vàng - Khối điều kiện. - Khối lệnh chờ có điều kiện: + Dùng để chờ đến khi phát hiện vật thể, phát hiện độ nghiêng, phát hiện tiếng động hoặc chờ trong bao nhiêu giây, v.v. để thực hiện hoạt động tiếp theo của dòng lệnh. * Khối cam - Khối cảm biến. - Khối cảm biến chuyển động : + Dùng để đo khoảng cách vật thể di chuyển ra xa hoặc lại gần trong khoảng cách 15cm. b) Cách lập trình cho mô hình robot: Xem cách lập trình giáo viên hướng dẫn trên phần mềm c) Học sinh thực hành 3. Hoạt động vận dụng( 2’) -GV nhận xét tiết học. -Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: