TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I.MỤC TIÊU:
-Đọc đúng: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 27-4-1994.
-Từ ngữ: chủng tộc, công lí, tổng tuyển cử,.
-Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
II. ĐDDH:
-Tranh SGK, bảng phụ (đoạn văn).
III. HĐDH: (35/)
TUẦN 06 (24.9 – 28.9.2007) THỨ HAI .24.9.07 TẬP ĐỌC SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I.MỤC TIÊU: -Đọc đúng: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 27-4-1994. -Từ ngữ: chủng tộc, công lí, tổng tuyển cử,.. -Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. II. ĐDDH: -Tranh SGK, bảng phụ (đoạn văn). III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ:(4/) 2.Bài mới: (28/) a.Giới thiệu: b.Luyện đọc: (12/) c.Tìm hiểu: (8/) d. Đọc diễn cảm: (6/) 3.Củng cố-Dặn dò: (3/) H: Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ? H: Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn? -Treo tranh. H: Tranh vẽ gì? -Sửa cách đọc,cách phát âm: -Giải nghĩa từ: H: “Công lí” là gì? -Đọc mẫu. H: Người da đen bị đối xử như thế nào? H: Họ đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? H: Vì sao cuộc đấu tranh đó được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? H:Giới thiệu về Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi? -Treo bảng phụ: “Bất bình..... được tổ chức”. H: Nhấn giọng từ nào? -Đọc mẫu. H: Ý nghĩa của bài đọc? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”. -3HS đọc và trả lời câu hỏi. -Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo. -Em rất cảm phục và xúc động trước hành động cao cả đó. -Nhận xét. -Quan sát -Hình Nen-xơn và những người dân.. -1HS giỏi đọc cả bài. -1HS đọc chú giải. -2HS đọc nối tiếp. -Nhận xét cách đọc. -2HS đọc nối tiếp: 3 lượt -Nhận xét -Công lí: Đạo lí chung, lẽ phải. -Đọc theo cặp. -1HS đọc cả bài. -Lắng nghe. -Phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, trả lương thấp, không được tự do,.. -Đứng lên đấu tranh đòi bình đẳng. -Vì họ không chấp nhận 1 chế độ dã man, tàn bạo. -Man-đê-la từng bị giam cầm suốt 27 năm,... -2 HS đọc nối tiếp. -Quan sát, lắng nghe. -bất bình , hủy bỏ , chấm dứt ,.. -Lần lượt đọc. -Đọc theo cặp. -Thi đọc diễn cảm. - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. -Lắng nghe. TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Củng cố mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. -Chuyển đổi, so sánh các đơn vị đo diện tích; giải toán về diện tích. II. ĐDDH: -Bảng nhóm III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: (3 /) 2.Bài mới: (30/) a.G. thiệu: b.Thực hành: (22/) c, Trò chơi: (7/) 3.Củng cố dặndò:(2/) Bài 2: -Ghi điểm Luyện tập Bài 1: H: Câu a đổi ra đơn vị đo nào? 6m235dm2=6m2+m2=6m2 8m227dm2; 16m29dm2; 26dm2 -Chấm bài. H: Câu b đổi ra đơn vị đo nào? 4dm265cm2; 95cm2; 102dm28cm2 -Chấm bài. Bài 2: H: Đề yêu cầu làm gì? H: Muốn khoanh vào câu đúng, ta phải làm gì? 3cm25mm2=.....mm2 Bài 3: = 2dm27cm2.....207cm2 300mm2....2cm289mm2 3m248dm2...4m2 61km2...610hm2 Bài 4: H: Diện tích mỗi viên gạch? H: Đề yêu cầu đơn vị đo gì? Làm theo nhóm, lấy 3 nhóm nhanh nhất. -Tuyên dương nhóm thắng. -Nhận xét tiết học. -3HS lên bảng: a,5cm2=500mm2; 5m2= 50000cm2 12km2=1200hm2 -Nhận xét -Câu a đổi ra đơn vị đo m2. -3HS lên bảng, lớp làm vở: 8m227dm2=8m2+m2=8m2 26dm2=m2 -nhận xét. -Câu b đổi ra đơn vị dm2 -3HS lên bảng, lớp làm vở: 4dm265cm2=4dm2+dm2=4dm2 95cm2=dm2 -Nhận xét -Khoanh vào câu đúng. -Muốn khoanh đúng, ta phải đổi. 3cm25mm2=.....mm2 B.305 -Nhận xét -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: 2dm27cm2 = 207cm2; 3m248dm2 < 4m2 61km2 > 610hm2 -Nhận xét -Làm theo nhóm 4. D tích mỗi viên: 40x40=1600(cm2) Diện tích nền nhà: 1600x150=240000(cm2) Đổi: 240000cm2=24m2 Đáp số: 24m2 -Nhận xét. CHÍNH TẢ ( NHỚ-VIẾT) Ê-MI-LI, CON. I.MỤC TIÊU: -Nhớ- viết khổ thơ 3 và 4 của bài Ê-mi-li, con. -Nắm cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ươ-ưa. -Hành động dũng cảm của Mo-ri-xơn. II. ĐDDH: -Bảng phụ: 2 khổ thơ, bài tập. III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ:(3/) 2.Bài mới:30/ a.Giới thiệu:2/ b.Luyện từ khó: (5/) c.Viết bài: (13/) d.Luyện tập: (10/) 3.Củng cố-Dặn dò: (2/) H: Viết các tiếng sau: suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa? H: Cách đánh dấu thanh của từng tiếng? -Ghi điểm. H: Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? H: Từ nào dễ viết sai? H: Phân tích chính tả “nói giùm”? H: Phân tích chính tả “Oa-sinh-tơn”? -Phát âm mẫu. -Chấm mẫu 7-10 bài. -Nhận xét bài viết. -Treo bảng phụ: Bài viết. -Hướng dẫn cách viết chữ dễ sai. Bài 2: Treo bảng phụ. H: Yêu cầu của đề? H: Tiếng nào có ưa? H: Tiếng nào có ươ? H: Cách ghi dấu thanh? -Kết luận Bài 3: Treo bảng phụ. H: Yêu cầu của đề? H: Cầu nguyện thì được, làm gì thì thấy? H: Cái gì chảy thì đá mòn? H: Cái gì để thử vàng? H: Em hiểu các câu thành ngữ như thế nào? -“Lửa thử vàng, gian nan thử sức”: Muốn biết vàng thật hay giả thì đưa vào lửa để nung nóng; muốn biết sức chịu đựng của con người thì qua gian khổ mới biết. -Nhận xét tiết học. -2HS lên bảng viết. -Có âm cuối: đánh trên âm ô. Không có âm cuối: đánh trên âm u. -Nhận xét. -2HS đọc thuộc 2 khổ thơ. -Con ôm lấy mẹ mà hôn, nói với mẹ: cha đi vui, xin mẹ đừng buồn. -Nhìn SGK, đọc thầm. -sáng bùng, nói giùm, Oa-sinh-tơn. -Viết bảng con, lần lượt phát âm. -nói: n-oi-(/) giùm: gi-um-(\) -Oa: -oa-(-) sinh: s-inh-(-) tơn: t-ơn-(-) -Viết vở. -Dò bài. -Đổi vở để chấm lỗi. -Lắng nghe. -quan sát. -Sửa lỗi viết sai. -1HS đọc đề. -Tìm tiếng có ưa-ươ, cách ghi dấu thanh. -Lớp làm vở, nêu kết quả: +Tiếng có ưa: lưa, thưa, mưa, giữa. +Tiếng có ươ: tưởng, nước, tươi, ngược. +Có âm cuối: đặt ở âm ơ. +Không có âm cuối: đặt ở âm ư. -Nhận xét. -1HS đọc đề. -Tìm tiếng có uô-ua thích hợp điền vào thành ngữ. -Thảo luận theo cặp. -Trình bày: +Cầu được, ước thấy. +Năm nắng, mười mưa. +Nước chảy, đá mòn. +Lửa thử vàng, gian nan thử sức. -Nhận xét. -Giải thích theo cách hiểu. TIẾNG VIỆT* LUYỆN ĐỌC I.MỤC TIÊU: -Đọc đúng: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 27-4-1994. -Từ ngữ: chủng tộc, công lí, tổng tuyển cử,.. -Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. II. ĐDDH: -Tranh SGK, bảng phụ (đoạn văn). III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ:(4/) 2.Bài mới: (28/) a.Giới thiệu: b.Luyện đọc: (12/) c.Tìm hiểu: (8/) d. Đọc diễn cảm: (6/) 3.Củng cố-Dặn dò: (3/) H: Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ? H: Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn? -Treo tranh. H: Tranh vẽ gì? -Sửa cách đọc,cách phát âm: -Giải nghĩa từ: H: “Công lí” là gì? -Đọc mẫu. H: Người da đen bị đối xử như thế nào? H: Họ đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? H: Vì sao cuộc đấu tranh đó được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? H:Giới thiệu về Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi? -Treo bảng phụ: “Bất bình..... được tổ chức”. H: Nhấn giọng từ nào? -Đọc mẫu. H: Ý nghĩa của bài đọc? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”. -3HS đọc và trả lời câu hỏi. -Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo. -Em rất cảm phục và xúc động trước hành động cao cả đó. -Nhận xét. -Quan sát -Hình Nen-xơn và những người dân.. -1HS giỏi đọc cả bài. -1HS đọc chú giải. -2HS đọc nối tiếp. -Nhận xét cách đọc. -2HS đọc nối tiếp: 3 lượt -Nhận xét -Công lí: Đạo lí chung, lẽ phải. -Đọc theo cặp. -1HS đọc cả bài. -Lắng nghe. -Phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, trả lương thấp, không được tự do,.. -Đứng lên đấu tranh đòi bình đẳng. -Vì họ không chấp nhận 1 chế độ dã man, tàn bạo. -Man-đê-la từng bị giam cầm suốt 27 năm,... -2 HS đọc nối tiếp. -Quan sát, lắng nghe. -bất bình , hủy bỏ , chấm dứt ,.. -Lần lượt đọc. -Đọc theo cặp. -Thi đọc diễn cảm. - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. -Lắng nghe. LỊCH SỬ BÀI 6: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I.MỤC TIÊU: -Bác Hồ còn có tên gọi là Nguyễn Tất Thành. -Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước. -Kỉ niệm ngày Bác Hồ rời bến cảng Nhà Rồng 5-6-1911. II. ĐDDH: -Ảnh về quê hương Bác Hồ, tranh SGK. -Bản đồ hành chính Việt Nam. III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: (4/) 2.Bài mới: (29/) HĐ1:(5/) HĐ2: (10/) HĐ3: (10/) HĐ4: (6/) 3.Củng cố- Dặn dò: (2/) H: PBC tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì? H: Những nét chính về phong trào Đông du? -Ghi điểm. Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. H: Vì sao các phong trào đấu tranh chống Pháp đều bị thất bại? H: Biết gì về quê hương và thời niên thiếu của NTT? -Treo ảnh: NTT và quê hương. -Phát phiếu học tập. -Giao nhiệm vụ. -Kết luận: kết hợp ghi bảng: + Nhằm mục đích tìm ra con đường cứu nước. + Dùng 2 bàn tay lao động. H:Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận Di tích L.sử ? -Treo bản đồ: TP.Hồ Chí Minh và bến cảng Nhà Rồng. H: BH là người như thế nào? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: ĐCS VN ra đời. -2HS lên bảng TLCH. -Nhận xét. -Lắng nghe. -Làm việc cả lớp: +NTT sinh 19-5-1890, tại Kim Liên-Nam Đàn- Nghệ An. +Cha là NSS, nhà nho yêu nước. +Mẹ là HTL. +NTT không tán thành con đường cứu nước của các nhà tiền bối. -Quan sát,lắng nghe. -Làm việc nhóm4:viết vào bảngnhóm -Lần lượt các nhóm đọc câu hỏi: +NTT ra nước ngoài để làm gì? +NTT làm thế nào để kiếm sống và đi ra nước ngoài? -Các nhóm lần lượt trình bày: +Nhằm mục đích tìm ra con đường cứu nước. +Chỉ có 2 bàn tay lao động. -Nhận xét -Làm việc cả lớp. -Là nơi Bác Hồ rời Tổ quốc đi ra nước ngoài. -Quan sát, lắng nghe. -Yêu nước và vất vả vì nhân dân. TOÁN HÉC TA I.MỤC TIÊU: -Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo héc-ta; quan hệ héc-ta và mét vuông. -Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích; giải toán về diện tích. II. ĐDDH: III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ:(4/) 2.Bài mới: (29/) a.Giới thiệu: b.Tìm hiểu: (10/) c.Thực hành: (18/) 3.Củng cố- dặn dò:(2/) Bài 3: -Ghi điểm. Khi đo diện tích ruộng đất, người ta còn dùng đơn vị đo héc-ta. Viết: ha. 1ha=1hm2 H: 1ha=....m2 Bài 1:Viết số thích hợp vào: a, 4ha=...m2; ha=...m2 20ha=...m2; ha=m2 15km2=...ha b, 60000m2=...ha 800000m2=...ha 27000ha=..km2 -Chấm bài. Bài 2: H: Diện tích khu rừng ....ha ? H: Đổi ra đơn vị đo nào? Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 85km2<850ha □ 51ha>60000m2 □ 4dm27cm2=4dm2 □ -Chấm bài. Bài 4: H: Diện tích của trường? H: Diện tích tòa nhà? H: Yêu cầu đơn vị đo? H: 12ha=...m2 ? H: Đọc bảng đơn ... p dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước. II. ĐDDH: -Tranh ảnh cảnh sông nước. III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: (4/) 2.Bài mới: 28/ a.Giới thiệu:1 b.Luyện tập: (27/) 3.Củng cố-Dặn dò: (3/) H: Đọc lá đơn xin gia nhập đội tình nguyện. -Ghi điểm. -Kiểm tra việc quan sát-tìm ý. -Nhận xét. Luyện tập tả cảnh Bài 1: H: Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? H: Để tả đặc điểm đó, tác giả quan sát những gì? H: Tác giả quan sát vào những thời điểm nào? H: Khi quan sát biển, tác giả có những liên tưởng thú vị nào? -Nhận xét. H: Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày? H: Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan? H: Tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? -Nhận xét. Bài 2: H: Yêu cầu của đề? H: Cấu tạo của bài văn tả cảnh? H: Em chọn cảnh nào? H: Em tả cảnh vào thời điểm nào? H: Sử dụng những giác quan nào? H: Sử dụng biện pháp nghệ thuật? -Nhận xét -sửa chữa. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh. -2HS đọc bài viết. -Nhận xét. -Chuẩn bị kết quả quan sát-tìm ý. -Lắng nghe. -2HS đọc đoạn a. -Thảo luận theo cặp. -Trình bày: +Đoạn văn tả sự thay dổi màu sắc của mặt biển. +Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển. +Khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây, khi bầu trời âm u, khi bầu trời ầm ầm dông gió. +Biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. -Nhận xét. -2HS đọc đoạn b. -Thảo luận theo cặp. -Trình bày: +Quan sát vào mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. +Chủ yếu bằng thị giác ( thấy nắng đỏ lửa, thấy màu sắc của con kênh) và xúc giác ( nắng nóng như đổ lửa). +Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn. -Nhận xét -2HS đọc đề. -Lập dàn ý bài văn tả một cảnh sông nước. -2-3HS nêu lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. -Chọn cảnh và lập dàn ý vào vở nháp. -Lần lượt nêu dàn ý. -Nhận xét. -Sửa bài vào vở. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: -Củng cố đơn vị đo diện tích, diện tích các hình. -Giải toán về tính diện tích. II. ĐDDH: -Bảng nhóm III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: (3 /) 2.Bài mới: (30/) a.G. thiệu: b.Thực hành: (22/) c, Trò chơi: (7/) 3.Củng cố dặndò:(2/) Bài 1: -Ghi điểm Luyện tập chung Bài 1: H: Diện tích căn phòng? H: 1m2=...cm2? H: Diện tích mỗi viên gạch? H: Muốn tìm số viên gạch,ta làm thế nào? -Chấm bài. Bài 2: H:Cách tính diện tích hình chữ nhật? H: Diện tích thửa ruộng gấp mấy lần 100? -Chấm bài Bài 4: H: Chia ra mấy hình nhỏ? H: Diện tích mỗi hình? H: Tổng diện tích? H: Chọn đáp án? -Chấm bài Bài 3: H: Chiều dài thực tế? H: Chiều rộng thực tế? H: 1m=...cm? Hướng dẫn: Làm bảng nhóm, lấy 3 nhóm nhanh nhất. -Tuyên dương nhóm nhất. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: luỵện tập chung. -3HS lên bảng: a, 5ha=50000m2; 2km2 =2000000m2 b, 400dm2=4m2;1500dm2 =15m2; 70000cm2=7m2. c, 26m217dm2 =26m2;35dm2 -Nhận xét -3HS đọc đề. -Lớp làm vở, 1HS lên bảng: Diện tích căn phòng: 6x9=54(m2) 54m2=540000cm2 Diện tích 1viên: 30x30=900(cm2) Số viên gạch: 540000:900=600(viên) -Nhận xét -3HS đọc đề. a, Chiều rộng: 80:2=40(m) Diện tích: 80x40=3200(m2) b, Số thóc thu: 3200:100x50=1600kg Đổi 1600kg=16tạ -Nhận xét -2HS đọc đề. -Làm theo nhóm 2. -Nêu kết quả: C. 224cm2 -Làm theo nhóm 4. -Trình bày: Mảnh đất dài: 5x1000=5000cm 5000cm=50m Mảnh đất rộng:3x1000=3000cm 3000cm=30m Diên tích mảnh đất:50x30=1500(m2) Đáp số: 1500m2 -Nhận xét. KHOA HỌC BÀI 12: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I.MỤC TIÊU: -Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. -Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. -tự bảo vệ mình và những người trong gia đình, giữ môi trường sạch sẽ. II. ĐDDH: -Tranh SGK, phiếu học tập. III. HĐDH: (35/) GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Làm việc với SGK Mục tiêu: Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn: H: Dấu hiệu chính của bểnh? H: Bệnh SR nguy hiểm như thế nào? H: Tác nhân gây ra bệnh ST? H: Bệnh SR lây truyền thế nào? B2: Làm việc theo nhóm B3: Làm việc cả lớp. -Kết luận. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Biết làm cho ở và nơi ngủ không có muỗi. Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn. Biết diệt trừ muỗi. Cách tiến hành: B1: Thảo luận nhóm: -Phát phiếu học tập H: Muỗi a-nô-phen thường đẻ trứng ở nơi nào? H: Khinào thì muỗi bay ra để đốt? H: Làm gì để diệt trừ muỗi? H: Làm gì để ngăn chặn muỗi sinh sản? H: Làm gì để ngăn chặn muỗi đốt? B2: Thảo luận cả lớp. -Kết luận. -Lắng nghe. -Thảo luận theo nhóm 4. -Trình bày: +Dấu hiệu: Cách 1 ngày lên cơn sốt. +Gây thiếu máu, nặng có thể chết. +Do 1 loại kí sinh trùng gây ra. +Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh truyền sang cho người lành. -Nhận phiếu học tập. -Thảo luận nhóm 4. -Trình bày: +Muỗi ở nơi ẩm thấp, đẻ nơi nước đọng. +Vào buổi tối, muỗi bay ra đốt người. +Phun thuốc trừ muỗi. +Dọn sạch môi trường, không để nước đọng. +Ngủ phải mắc màn. -Nhận xét -2HS đọc ghi nhớ. TOÁN* LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Củng cố đơn vị đo diện tích, diện tích các hình. -Giải toán về tính diện tích. II. ĐDDH: -Bảng nhóm III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: (3 /) 2.Bài mới: (30/) a.G. thiệu: b.Thực hành: (22/) c, Trò chơi: (7/) 3.Củng cố dặndò:(2/) Bài 1: -Ghi điểm Luyện tập chung Bài 1: H: Diện tích căn phòng? H: 1m2=...cm2? H: Diện tích mỗi viên gạch? H: Muốn tìm số viên gạch,ta làm thế nào? -Chấm bài. Bài 2: H:Cách tính diện tích hình chữ nhật? H: Diện tích thửa ruộng gấp mấy lần 100? -Chấm bài Bài 4: H: Chia ra mấy hình nhỏ? H: Diện tích mỗi hình? H: Tổng diện tích? H: Chọn đáp án? -Chấm bài Bài 3: H: Chiều dài thực tế? H: Chiều rộng thực tế? H: 1m=...cm? Hướng dẫn: Làm bảng nhóm, lấy 3 nhóm nhanh nhất. -Tuyên dương nhóm nhất. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: luỵện tập chung. -3HS lên bảng: a, 5ha=50000m2; 2km2 =2000000m2 b, 400dm2=4m2;1500dm2 =15m2; 70000cm2=7m2. c, 26m217dm2 =26m2;35dm2 -Nhận xét -3HS đọc đề. -Lớp làm vở, 1HS lên bảng: Diện tích căn phòng: 6x9=54(m2) 54m2=540000cm2 Diện tích 1viên: 30x30=900(cm2) Số viên gạch: 540000:900=600(viên) -Nhận xét -3HS đọc đề. a, Chiều rộng: 80:2=40(m) Diện tích: 80x40=3200(m2) b, Số thóc thu: 3200:100x50=1600kg Đổi 1600kg=16tạ -Nhận xét -2HS đọc đề. -Làm theo nhóm 2. -Nêu kết quả: C. 224cm2 -Làm theo nhóm 4. -Trình bày: Mảnh đất dài: 5x1000=5000cm 5000cm=50m Mảnh đất rộng:3x1000=3000cm 3000cm=30m Diên tích mảnh đất:50x30=1500(m2) Đáp số: 1500m2 -Nhận xét. TỰ HỌC TẬP LÀM VĂN I.MỤC TIÊU: -Thông qua đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước. -Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước. II. ĐDDH: -Tranh ảnh cảnh sông nước. III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: (4/) 2.Bài mới: 28/ a.Giới thiệu:1 b.Luyện tập: (27/) 3.Củng cố-Dặn dò: (3/) H: Đọc lá đơn xin gia nhập đội tình nguyện. -Ghi điểm. -Kiểm tra việc quan sát-tìm ý. -Nhận xét. Luyện tập tả cảnh Bài 1: H: Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? H: Để tả đặc điểm đó, tác giả quan sát những gì? H: Tác giả quan sát vào những thời điểm nào? H: Khi quan sát biển, tác giả có những liên tưởng thú vị nào? -Nhận xét. H: Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày? H: Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan? H: Tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? -Nhận xét. Bài 2: H: Yêu cầu của đề? H: Cấu tạo của bài văn tả cảnh? H: Em chọn cảnh nào? H: Em tả cảnh vào thời điểm nào? H: Sử dụng những giác quan nào? H: Sử dụng biện pháp nghệ thuật? -Nhận xét -sửa chữa. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh. -2HS đọc bài viết. -Nhận xét. -Chuẩn bị kết quả quan sát-tìm ý. -Lắng nghe. -2HS đọc đoạn a. -Thảo luận theo cặp. -Trình bày: +Đoạn văn tả sự thay dổi màu sắc của mặt biển. +Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển. +Khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây, khi bầu trời âm u, khi bầu trời ầm ầm dông gió. +Biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. -Nhận xét. -2HS đọc đoạn b. -Thảo luận theo cặp. -Trình bày: +Quan sát vào mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. +Chủ yếu bằng thị giác ( thấy nắng đỏ lửa, thấy màu sắc của con kênh) và xúc giác ( nắng nóng như đổ lửa). +Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn. -Nhận xét -2HS đọc đề. -Lập dàn ý bài văn tả một cảnh sông nước. -2-3HS nêu lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. -Chọn cảnh và lập dàn ý vào vở nháp. -Lần lượt nêu dàn ý. -Nhận xét. -Sửa bài vào vở. . SINH HOẠT TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I.MỤC TIÊU: - Kiểm điểm hoạt động học tập - nề nếp tuần qua. -Thấy được ưu - khuyết điểm trong tuần . -Tự rèn luyện bản thân. II. ĐDDH: -Sổ theo dõi nề nếp. III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Ổn định:(2/) 2.HS kiểm điểm: (20/) 3.GS đánh giá: (11/) 4.Củng cố-Dặn dò: (2/) -Bắt bài hát. H: Tuần qua em làm được việc gì tốt? H: Ai bị vi phạm? 1.Công tác lao động-vệ sinh: -Trực nhật: sân trước chỉ quét 3ngày: thứ 2-4-6.. Chú ý: đừng quét rác xuống rãnh nước chảy. -Lao động: đào hố rác. Lớp làm tốt, tích cực nhất là: Hiệp, Thúy, Phúc. Một số chưa tự giác: Phong, Quang,.. 2.Các nề nếp: -Xếp hàng ra- vào lớp: tốt. -Bắt bài hát: mỗi buổi 4 bài. -Bảng tên :. -Khăn quàng: tất cả Đội viên phải mang đầy đủ. 3.Học tập: -Bài học: ai không thuộc thì bị chép phạt. Lần đầu: chép 5 lần, lần 2: chép 10 lần, lần3: chép 15 lần có ba mẹ kí vào. -Đầu giờ: BCS lớp truy bài, ai quên vở phải về nhà lấy. 4.Công việc khác: -Phân công trực nhật vào sổ theo dõi nề nếp. -Hát -Tự đánh giá. -Tổ trưởng nêu tên các bạn có điểm tốt, lớp trưởng theo dõi ở sổ. -Tự đánh giá. -Tổ đánh giá, lớp trưởng theo dõi ở sổ. -Lớp trưởng nêu tên các bạn vi phạm về các mặt của nề nếp: +Khăn quàng: +Bảng tên: Huệ,. +Nói tục: -Lắng nghe. Kiểm tra, ngày 28 tháng 9 năm 2007 Tổ khối trưởng Lê Thị Minh Châu
Tài liệu đính kèm: