KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : ÂM NHẠC – TUẦN
BÀI : ÔN TẬP: TẬP TẦMVÔNG
Ngày thực hiện:
I . Mục tiêu:
1/ Kiến thức : HS thuộc lời bài hát, nắm được nội dung bài hát.
2/ Kĩ năng : HS hát đúng giai điệu, lời ca.
3/ Thái độ: HS yêu thích âm nhạc.
II . Chuẩn bị :
1/ GV: nhạc cụ
2/ HS : nhạc cụ
III . Các hoạt động :
1 . Khởi động :(1) Hát
2 . Bài cũ : Tập tầm vông ( 4)
- Gọi HS trình bày bài hát theo nhóm – CN,
3 . Bài mới :(1)
- Tiết này các em ôn bài hát : Tập tầm vông.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : ÂM NHẠC – TUẦN BÀI : ÔN TẬP: TẬP TẦMVÔNG Ngày thực hiện: I . Mục tiêu: 1/ Kiến thức : HS thuộc lời bài hát, nắm được nội dung bài hát. 2/ Kĩ năng : HS hát đúng giai điệu, lời ca. 3/ Thái độ: HS yêu thích âm nhạc. II . Chuẩn bị : 1/ GV: nhạc cụ 2/ HS : nhạc cụ III . Các hoạt động : 1 . Khởi động :(1’) Hát 2 . Bài cũ : Tập tầm vông ( 4’) - Gọi HS trình bày bài hát theo nhóm – CN, 3 . Bài mới :(1’) - Tiết này các em ôn bài hát : Tập tầm vông. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH a/ Hoạt động 1 : Ôn bài hát Tập tầm vông. ( 10’) - PP : Thực hành, luyện tập. - GV cho HS hát lại bài hát. - Hát kết hợp vỗ tay theo phách, tiết tấu, nhịp. - GV nhận xét. * Nghỉ giữa tiết ( 3’) b/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nghe nhạc để nhận ra chuỗi âm thanh. ( 7’) - PP : Trực quan, thực hành - GV hát hoặc cho HS nghe nhạc và giới thiệu cho HS biết : + Aâm thanh đi lên +Aâm thanh đi xuống + Aâm thanh đi ngang - GV nêu một số bài hát khác cho HS nhận xét. c/ Hoạt động 3 : Củng cố ( 5’) - GV cho các nhóm lên thi hát với nhau. - GV nhận xét – tuyên dương. HS lắng nghe HS hát theo sự hướng dẫn của GV Các nhóm thi đua HS quan sát – lắng nghe HS tự trả lời HS thực hiện Các nhóm thi đua 5. Tổng kết – dặn dò : (1’) - Chuẩn bị : Ôn bài Bầu trời xanh – Tập tầm vông. - Nhận xét tiết học . Các ghi nhận lưu ý : KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TNXH – TUẦN BÀI : CÂY RAU Ngày thực hiện: I . Mục tiêu: 1/ Kiến thức : HS nêu tên được một số cây rau và nêu được nơi sống của chúng. 2/ Kĩ năng : Biết quan sát, phân biệt được các bộ phận của cây rau, biết ích lợi của cây rau. 3/ Thái độ: Giáo dục HS nên ăn nhiều loại rau củ rất có lợi cho sức khoẻ. II . Chuẩn bị : 1/ GV: Tranh minh hoạ. 2/ HS : sgk III . Các hoạt động : 1 . Khởi động :(1’) Hát 2/ Bài cũ : An toàn trên đường đi học ( 5’) - Để đảm bảo an toàn trên đường đi học em cần thực hiện những điều gì ? - GV nhận xét.s 3 . Giới thiệu và nêu vấn đề :(1’) - Tiết này các em học bài : Cây rau. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH a/ Hoạt động 1 : Quan sát cây rau. ( 5’) PP: đàm thoại , trực quan, thảo luận - GV cho HS quan sát cây rau cải, cây rau muống. - GV nêu tên và chỉ vào các bộ phận của cây rau : rễ, thân, lá. Bộ phận thân và lá ăn được. - Gv cho HS nêu tên các bộ phận của cây rau mà HS đem đến. - GV nhận xét – chốt : Có rất nhiều loại rau khác nhau, có rau ăn được lá, thân, cũng có rau ăn được cả rễ, * Nghỉ giữa tiết ( 3’) b/ Hoạt động 2 : Làm việc với SGK ( 7’) PP: thảo luận , thực hành - GV chia nhóm – nêu câu hỏi để các nhóm thảo luận : * Khi ta ăn rau, thì ta cần lưu ý điều gì ? * Vì sao phải thường xuyên ăn rau ? - GV nhận xét – chốt : ăn rau giúp ta mau lớn, có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng c/ Hoạt động 3 : Củng cố ( 5’) - GV tổ chức trò chơi : Tôi là rau gì ? - GV yêu cầu HS nêu đặc loại rau của mình để cho các bạn khác nêu tên loại rau đó. - GV nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò : (1’) - Chuẩn bị : Cây hoa. - Nhận xét tiết học HS quan sát Nhiều em trình bày HS quan sát - TLCH Nhiều em trả lời Hs tham gia trò chơi Các ghi nhận lưu ý : KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TOÁN – TUẦN BÀI : XĂNGTIMÉT – ĐO ĐỘ DÀI Ngày thực hiện: I . Mục tiêu: 1/ Kiến thức : Giúp HS có khái niệm ban đầu về đo độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăngtimét ( cm). 2/ Kĩ năng : Biết đo độ dài bằng đơn vị cm trong các trường hợp đơn giản. 3/ Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác , khoa học II . Chuẩn bị : 1/ GV: ĐDDH : mô hình ,vật thật 2/ HS : vở BTT III . Các hoạt động : 1 . Khởi động :(1’) Hát 2 . Bài cũ : Giải toán có lời văn ( 5’) - HS sửa BT 3 : Số con vịt có tất cả là : 5 + 4 = 9 ( con vịt ) Đáp số : 9 con vịt - GV nhận xét. 3 . Bài mới :(1’) - Tiết này các em học bài Xăngtimét – Đo độ dài. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài ( cm) và dụng cụ đo độ dài. ( 5’) PP: đàm thoại , trực quan - GV hướng dẫn HS quan sát cái thước đo độ dài và giới thiệu xăngtimét ( cm) - GV ghi B : xăngtimét – viết tắt là cm. b/ Hoạt động 2 : Giới thiệu thao tác đo độ dài ( 7’) - PP : trực quan, thực hành. - GV hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước : + B1 : Đặt vạch 0 trùng với 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. + B2 : Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo ( xăngtimét ) + B3 :Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp. - GV cho HS thực hành . * Nghỉ giữa tiết ( 3’) HS quan sát Viết B con : cm HS quan sát HS nhắc lại cách đo HS thực hành c/ Hoạt động 3 : Thực hành ( 19’) - PP : thực hành, luyện tập. + Bài 1 : GV cho HS viết cm vào vở. + Bài 2 : GV làm mẫu 1 bài – yêu cầu HS đọc kết quả đo dựa trên vạch thước. - GV nhận xét. + Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS đo mẫu 1 bài – yêu cầu HS đo và nêu kết quả đo. - GV nhận xét. HS viết vào vở 6 cm, 3 cm, 2 cm HS làm vở. d/ Hoạt động 4 : Củng cố ( 4’) - GV tổ chức cho HS sửa BT4 qua hình thức thi đua. - GV cho các nhóm thảo luận nêu cách đo nhanh nhất. - GV nhận xét – tuyên dương. 5/ Tổng kết – dặn dò : ( 1’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Luyện tập. HS thảo luận – đại diện trình bày. Các ghi nhận lưu ý : KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : ĐẠO ĐỨC – TUẦN BÀI : EM VÀ CÁC BẠN Ngày thực hiện: I . Mục tiêu: 1/ Kiến thức : Giúp HS hiểu : Bạn bè là những người cùng học , cùng chơi nên phải đoàn kết, cư xử tốt với nhau thì cuộc sống sẽ vui hơn, gắn bó hơn. Cần tôn trọng, giúp đỡ cùng nhau làm việc, không trêu chọc, đánh nhau. 2/ Kĩ năng : HS có hành vi đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. 3/ Thái độ: HS có tình cảm, thái độ yêu quý, kính trọng bạn bè. II . Chuẩn bị : 1/ GV: VBT ĐĐ, vật dụng phục phụ tiểu phẩm. 2/ HS : vở BTĐĐ III . Các hoạt động : 1 . Khởi động (1’) Hát 2 . Bài cũ : Em và các bạn ( T1) (5’) - Em cần làm gì để luôn cư xử tất với bạn bè ? - Với bạn bè của mình, em cần tránh những việc gì ? - Nhận xét bài cũ 3 . Bài mới (1’) - Tiết này các em tiếp tục học bài : Em và các bạn TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH a/ Hoạt động 1 : HS tự liên hệ. ( 7’) PP: đàm thoại , trực quan , thảo luận - GV yêu cầu HS tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào ? * Bạn của em tên gì ? * Tình huống nào đã xảy ra khi đó ? * Em đã làm gì với bạn ? * Tại sao em lại làm như vậy ? * Kết quả như thế nào ? - GV nhận xét khen ngợi những HS đã có những hành vi tất với bạn của mình, và nhắc nhở những HS chưa đối xử tốt với bạn mình. b/Hoạt động 2 : Thảo luận. ( 7’) PP: luyện tập, thực hành - GV yêu cầu HS thảo luận nội dung các tranh và cho biết nội dung từng tranh. * Trong tranh các bạn đang làm gì ? * Việc làm đó có lợi hay có hại ? Vì sao ? * Vậy theo em, em sẽ học tập bạn nào ? và không học tập bạn nào ? Vì sao ? - GV nhận xét – tuyên dương. * Nghỉ giữa tiết ( 3’) HS quan sát – thảo luận HS trình bày HS thảo luận – trình bày HS thảo luận – trình bày. c/ Hoạt động 3 : Vẽ tranh. ( 7’ ) - PP : Thực hành, luyện tập - GV yêu cầu HS vẽ cho mình 1 bức tranh về việc làm của mình về cách cư xử tốt với bạn mình, dự định làm hay một việc làm cần thiết thực. - GV cho HS trình bày bức tranh của mình cho cả lớp nghe. - GV nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò : (1’) - Chuẩn bị : Đi bộ đúng quy định. - Nhận xét tiết học . HS vẽ bài vào vở. HS trình bày Các ghi nhận lưu ý : KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TOÁN – TUẦN BÀI : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN Ngày thực hiện: I . Mục tiêu: 1/ Kiến thức : Giúp HS bứoc đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn : Tìm hiểu bài toán ( cho gì ? hỏi gì ? ), giải bài toán ( thực hiện phép tính, trình bày bài giải) . 2/ Kĩ năng : Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán có lời văn. 3/ Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác , khoa học II . Chuẩn bị : 1/ GV: ĐDDH : mô hình ,vật thật 2/ HS : vở BTT III . Các hoạt động : 1 . Khởi động :(1’) Hát 2 . Bài cũ : Bài toán có lời văn. ( 4’) - GV ghi tóm tắt lên B – Yêu cầu HS nhìn và lập đề toán. Có : 8 quả bóng Thêm : 2 quả bóng Có tất cả : ? quả bóng. - GV nhận xét. 3 . Bài mới :(1’) - Tiết này các em học bài Giải toán có lời văn. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán và cách trình bàybài toán. ( 7’) PP: đàm thoại , trực quan, thực hành. - GV ghi bài toán : Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà? - GV treo tranh hình con gà – hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài : * Bài toán cho biết gì ? * Bài toán hỏi gì ? - GV nhận xét – ghi tóm tắt lên B : Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà Có tất cả : ? con gà * Có 5 con gà, thêm 4 con gà. Vậy An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào ? - GV nhận xét – hướng dẫn HS viết lời giải. Số con gà nhà An có tất cả là : 5 + 4 = 9 ( con gà ) Đáp số : 9 con gà * Nghỉ giữa tiết ( 3’) HS quan sát Có: 5 con gà, thêm : 4 con Hỏi : ? con gà HS quan sát Làm tính cộng : 5 + 4 = 9 HS quan sát b/ Hoạt động 2 : Thực hành ( 19’) - PP : thực hành, luyện tập. + Ba ... nhận xét – rút ra từ : mùa xuân - Nhận xét gì về tiếng xuân ? - GV nhận xét – viết B bằng phấn màu - Gọi HS đọc trơn. * Phân tích vần uân ? * Ghép vần uân vào B cài - GV nhận xét – cho HS đọc. - GV cho HS ghép tiếng xuân vào B cài. - Yêu cầu HS đánh vần. - GV nhận xét – chỉnh sửa. - Yêu cầu HS đọc trơn từ : mùa xuân. Hướng dẫn viết : - GV hướng dẫn viết : uân, xuân. - GV viết mẫu – nêu quy trình viết : GV nhận xét – chỉnh sửa. * Nghỉ giữa tiết. Mùa xuân Gồm có âm x đã học HS đọc CN – ĐT Gồm : u – â – n HS ghép B cài. u – â – n – uân (cn – đt ) HS ghép B cài. x – uân – xuân ( cn – đt) đọc CN – ĐT HS viết B con. b/ Hoạt động 2 : Dạy vần uyên ( 10’) - PP : Trực quan, thực hành, luyện đọc Nhận diện vần uyên : - GV giới thiệu vần uyên : - GV treo tranh và hỏi : tranh vẽ gì ? - GV nhận xét – rút ra từ : bóng chuyền - Nhận xét gì về tiếng chuyền ? - GV nhận xét – viết vần uyên lên B bằng phấn màu. - Gọi HS đọc trơn. * So sánh vần uân – uyên ? * Phân tích vần uyên ? * Ghép vần uyên vào B cài? - GV nhận xét – cho HS đọc. - GV cho HS ghép tiếng chuyền vào B cài. - Yêu cầu HS đánh vần. - GV nhận xét – chỉnh sửa. - Yêu cầu HS đọc trơn từ : bóng chuyền. Hướng dẫn viết : - GV hướng dẫn viết : uyên, chuyền - GV viết mẫu – nêu quy trình viết : - GV nhận xét – chỉnh sửa. Chơi bóng chuyền Có âm ch đã học. Uyên ( CN – ĐT ) Giống : u, n - Khác : â Gồm : u – y – ê – n HS ghép B cài Đọc CN – ĐT HS ghép B cài Ch – uyên – chuyên – huyền – chuyền CN – ĐT HS viết B con c/ Hoạt động 3 : Đọc từ ngữ ứng dụng ( 8’) - PP : Trực quan, động não, luyện đọc. - GV treo tranh – nêu câu hỏi để rút ra từ ứng dụng : - GV ghi B : huân chương chim khuyên tuần lễ kể chuyện - Gọi HS đọc từ trên B, giải thích từ - Tìm tiếng có chứa vần mới học ? - GV nhận xét . - Gọi HS đọc trơn lại các từ trên B. Đọc CN, nhóm, lớp Huân, khuyên, tuần, chuyện. Đọc CN Các ghi nhận lưu ý : KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TIẾNG VIỆT – TUẦN BÀI : uân - uyên Ngày thực hiện: I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : Nhận biết cấu tạo vần uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. 2/ Kĩ năng : Đọc, viết đúng các tiếng có vần uân, uyên. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Em thích đọc truyện 3/ Thái độ : Truyện cung cấp nhiều kiến thức , giúp em giải trí. II/ Chuẩn bị : 1/ GV : Tranh minh hoạ từ, câu ứng dụng, phần luyện nói. 2/ HS : Bộ đồ dùng học TV, B con. III/ Các hoạt động : 1/ Khởi động : Hát ( 1’) 2/ Bài cũ : uơ – uya. ( 5’) - Gọi HS đọc trang trái, trang phải. - Viết B con :thuở xưa, đêm khuya. - GV nhận xét. 3/ Bài mới : ( 1’) - Tiết này các em học vần uân – uyên. TG Hoạt động GV Hoạt động HS ĐDDH * TIẾT 2 : a/ Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 7’) - PP : Luyện tập, thực hành. - GV treo tranh – tranh vẽ gì ? - GV giới thiệu câu ứng dụng – ghi B. Chim én bận đi đâu Hôm nay về mở hội Lượn bay như dẫn lối Rủ mùa xuân cùng về - Gọi HS đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có vần mới học ? - Gọi HS đọc lại toàn bộ bài trong SGK. * Nghỉ giữa tiết. b/ Hoạt động 2 : Luyện viết ( 12’) - PP : Trực quan, thực hành. - GV giới thiệu nội dung viết. - Gọi HS nêu tư thế khi ngồi viết. - GV hướng dẫn viết : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền - GV viết mẫu từng dòng. - GV thu vở chấm – nhận xét. Vẽ : chim én, bầu trời, HS đọc thầm và gạch chân tiếng ứng dụng : xuân HS đọc CN HS tự nêu HS viết bài vào vở c/ Hoạt động 3 : Luyện nói ( 8’) - PP : Trực quan, gợi mở, đàm thoại. - GV treo tranh – vẽ gì ? - GV giới thiệu chủ đề luyện nói : Em thích đọc tuyện. * Em đã xem những cuốn truyện gì ? * Trong số các truyện đã xem, em thích nhất truyện nào ? * Em hãy kể lại 1 câu truyện mà em thích nhất ? - GV nhận xét. d/ Hoạt động 4 : Củng cố ( 4’) 5/ Tổng kết – dặn dò : ( 1’) - GV nhận xét – tiết học. - Chuẩn bị : uât – uyết. Các bạn đang đọc truyện Hs tự nói Các ghi nhận lưu ý : KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TIẾNG VIỆT – TUẦN BÀI : uơ - uya Ngày thực hiện: I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : Nhận biết cấu tạo vần uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. 2/ Kĩ năng : Đọc, viết đúng các tiếng có vần uơ, uya. Đọc đúng câu ứng dụng. 3/ Thái độ : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. II/ Chuẩn bị : 1/ GV : Tranh minh hoạ từ, câu ứng dụng, phần luyện nói. 2/ HS : Bộ đồ dùng học TV, B con. III/ Các hoạt động : 1/ Khởi động : Hát ( 1’) 2/ Bài cũ : uê - uy( 5’) - Gọi HS đọc trang trái, trang phải. - Viết B con : bông huệ, huy hiệu. - GV nhận xét. 3/ Bài mới : ( 1’) - Tiết này các em học vần uơ – uya. TG Hoạt động GV Hoạt động HS ĐDDH * TIẾT 1 : a/ Hoạt động 1 : Dạy vần uơ ( 10’) - PP : Trực quan, thực hành, luyện đọc. Nhận diện vần uơ : - GV giới thiệu vần uơ : - GV treo tranh và hỏi : tranh vẽ gì ? - GV nhận xét – rút ra từ : huơ vòi - Nhận xét gì về tiếng huơ ? - GV nhận xét – viết vần uơ lên B bằng phấn màu. - Gọi HS đọc trơn. * Phân tích vần uơ ? * Ghép vần uơ để nhớ cấu tạo vần ? - GV nhận xét – cho HS đọc. - GV cho HS ghép tiếng huơ vào B cài. - Yêu cầu HS đánh vần. - GV nhận xét – chỉnh sửa. - Yêu cầu HS đọc trơn từ : huơ vòi. Hướng dẫn viết : - GV hướng dẫn viết : uơ, huơ. - GV viết mẫu – nêu quy trình viết : - GV nhận xét – chỉnh sửa. * Nghỉ giữa tiết. Con voi đang huơ vòi HS đọc : huơ vòi Tiếng huơ có âm h đã học HS đọc CN – ĐT Vần uơ gồm có âm u và âm ơ HS ghép B cài u – ơ – uơ ( CN – ĐT ) HS ghép B cài h– uơ – huơ ( CN – ĐT ) HS đọc CN – ĐT HS quan sát – viết B con b/ Hoạt động 2 : Dạy vần uya( 10’) - PP : Trực quan, thực hành, luyện đọc. Nhận diện vần uya : - GV giới thiệu vần uya : - GV treo tranh và hỏi : tranh vẽ gì ? - GV nhận xét – rút ra từ : đêm khuya - Nhận xét gì về tiếng khuya ? - GV nhận xét – viết vần uya lên B bằng phấn màu. - Gọi HS đọc trơn. * So sánh vần uơ – uya ? * Phân tích vần uya ? * Ghép vần uya vào B cài? - GV nhận xét – cho HS đọc. - GV cho HS ghép tiếng khuya vào B cài. - Yêu cầu HS đánh vần. - GV nhận xét – chỉnh sửa. - Yêu cầu HS đọc trơn từ : đêm khuya. Hướng dẫn viết : - GV hướng dẫn viết : uya, khuya - GV viết mẫu – nêu quy trình viết : - GV nhận xét – chỉnh sửa. Đêm khuya Tiếng khuya có âm kh đã học Đọc CN – ĐT Giống : u - Khác : ơ – ya Uya gồm : u – y – a HS ghép B cài u – y – a – uya ( CN – ĐT ) HS ghép B cài kh – uya – khuya ( CN – ĐT ) CN – ĐT HS viết B con c/ Hoạt động 3 : Đọc từ ngữ ứng dụng (8’) - PP : Trực quan, động não, luyện đọc. - GV treo tranh hoặc nêu câu hỏi để rút ra từ ứng dụng. - GV ghi B : thuở xưa phéc – mơ - tuya huơ tay giấy pơ – luya - Gọi HS đọc từ trên B, giải thích từ - Tìm tiếng có chứa vần mới học ? - GV nhận xét . HS quan sát trả lời câu hỏi HS đọc CN – ĐT thuở, huơ, tuya, luya Các ghi nhận lưu ý : KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TIẾNG VIỆT – TUẦN BÀI : uơ - uya Ngày thực hiện: I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : Nhận biết cấu tạo vần uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. 2/ Kĩ năng : Đọc, viết đúng các tiếng có vần uơ, uya. Đọc đúng câu ứng dụng. 3/ Thái độ : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. II/ Chuẩn bị : 1/ GV : Tranh minh hoạ từ, câu ứng dụng, phần luyện nói. 2/ HS : Bộ đồ dùng học TV, B con. III/ Các hoạt động : 1/ Khởi động : Hát ( 1’) 2/ Bài cũ : uê - uy( 5’) - Gọi HS đọc trang trái, trang phải. - Viết B con : bông huệ, huy hiệu. - GV nhận xét. 3/ Bài mới : ( 1’) - Tiết này các em học vần uơ – uya. TG Hoạt động GV Hoạt động HS ĐDDH * TIẾT 2 : a/ Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 7’) - PP : Luyện tập, thực hành. - Gọi HS đọc trang trái SGK. - GV nhận xét. - GV treo tranh – tranh vẽ gì ? - GV giới thiệu câu ứng dụng – ghi B. Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên sân - GV đọc mẫu. Gọi HS đọc câu ứng dụng - Tìm tiếng có vần mới học ? - GV cho HS thi đọc tiếp sức. - GV nhận xét. - Gọi HS đọc lại toàn bộ bài trong SGK. - GV nhận xét. b/ Hoạt động 2 : Luyện viết ( 12’) - PP : Trực quan, thực hành. - GV giới thiệu nội dung viết. - Gọi HS nêu tư thế khi ngồi viết. - GV viết mẫu từng dòng. - GV thu vở chấm – nhận xét. * Nghỉ giữa tiết. 2 – 3 em đọc vẽ mẹ, bầu trời, bạn nhỏ, HS đọc CN – ĐT Khuya Các tổ thi đọc 2 HS đọc HS tự nêu HS viết bài vào vở c/ Hoạt động 3 : Luyện nói ( 8’) - PP : Trực quan, gợi mở, đàm thoại. - GV treo tranh – vẽ gì ? - GV giới thiệu chủ đề luyện nói : Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. * Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày ? * Trong tranh em thấy người và vật trong tranh đang làm gì ? * Em hãy tưởng tượng mọi người trong tranh sẽ làm gì nữa vào các buổi này ? * Em hãy nói về công việc của mọi người trong gia đình mình vào từng buổi trong ngày ? - GV nhận xét. d/ Hoạt động 4 : Củng cố ( 4’) - GV tổ chức cho HS thi đua tìm các tiếng có vần vừa học. GV chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm 4HS lên chọn những tiếng có vần vừa học. Nhóm nào tìm được nhiều và nhanh sẽ thắng.s - GV nhận xét – tuyên dương. Hs tự nói HS lên B chỉ vào tranh HS tự nói Đại diện các tổ thi đua 5/ Tổng kết – dặn dò : ( 1’) - GV nhận xét tiết học - Nhắc nhở về nhà ôn lại bài - Chuẩn bị : uân – uyên. Các ghi nhận lưu ý :
Tài liệu đính kèm: