I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - co -vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu – chia. (HS trả lời các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : Ăng-co-vát; Cam - pu - chia
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
3. Thái độ:
- Gd HS yêu thích, giữ gìn và bảo vệ các công trình kiến trúc, điêu khắc của quê hương, đất nước và trên thế giới.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ghi nd.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
TUẦN 31 Ngày soạn: 4/4/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày11 tháng 4 năm2010 Toán Tiết 151 THỰC HÀNH (TIẾP THEO) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ, thực hành cho học sinh. 3. Thái độ: - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét. - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: +Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1.000., độ dài từ điểm A đến điểm B đo được là 3 mm. Tính độ dài thật từ điểm A đến điểm B trên sân trường. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. -GV nêu bài toán như SGK. GV: Để vẽ được đoạn thẳng ( thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 400. ta làm như sau: + Tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB ( theo tỉ lệ xăng- ti- mét). -GV làm trên bảng- Độ dài thu nhỏ : 2000 : 400 = 5 (cm ) + Cho HS tự vẽ vào giấy đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. b. Hoạt động 2: Thực hành -GV giới thiệu (chỉ lên bảng) chiều dài thật của bảng lớp học, có thể chiều dài khoảng 3 cm, các em hãy vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 50. -GV kiểm tra và hướng dẫn Còn thời gian hướng dẫn cho HS làm. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò Về học bài chuẩn bị bài sau. -HS làm bài. -HS theo dõi, làm theo hướng dẫn của GV . -HS tự đổi vào nháp -HS cả lớp tự vẽ vào vở Bài 1: -Theo dõi– tìm hiểu đề bài. -HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở. -1 HS lên bảng làm- HS khác nhận xét Đổi 3m = 300cm. -Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 ( cm ) -Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm. Bài 2:HS khá -HS thực hành đo chiều dài, chiều rộng thu nhỏ của nền lớp học và vẽ. 8m = 800cm; 6m = 600 cm Chiều dài của lớp học thu nhỏ là 800 : 200 = 4 (cm) Chiều rộng của lớp học thu nhỏ 600 : 200 = 3 (cm) Tập đọc Tiết 61 ĂNG - CO VÁT I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - co -vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu – chia. (HS trả lời các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : Ăng-co-vát; Cam - pu - chia - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. 3. Thái độ: - Gd HS yêu thích, giữ gìn và bảo vệ các công trình kiến trúc, điêu khắc của quê hương, đất nước và trên thế giới. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi nd. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Luyện đọc - HS đọc tiếp nối 3 đoạn (xem mỗi lần xuống dũng là một đoạn) -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu dài. -Gọi HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b)Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? ý 1: Giới thiệu về vị trí và thời gian ra đời của ngôi đền Ăng - co - vát. Từ ngữ: kiến trúc, điêu khắc. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 + Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? + Đoạn 2 cho em biết điều gì? * ý 2:Miêu tả về kiến trúc kì công của khu đền chính ăng - co - vát. Từ ngữ: kì thú, muỗm -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , + Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? ý 3: Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của đền Ăng - co – vát Từ ngữ: thốt nốt, cổ kính, thâm nghiêm, uy nghi. Nội dung: Ca ngợi Ăng - co -vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu – chia. c) Đọc diễn cảm. -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 +Đọc mẫu. +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. +Tổ chức cho HS thi đọc. +Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò Về học bài chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng. thực hiện theo yêu cầu của GV 1HS đọc bài -3HS đọc nối tiếp -1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. Cả lớp đọc thầm. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối từng đoạn. -2 HS đọc toàn bài. -Theo dõi GV đọc mẫu. - lớp đọc thầm . - Tiếp nối phát biểu : - Ăng - co - vát được xây dựng ở đất nước Cam - pu - chia từ thế kỉ thứ mười hai . - Giới thiệu về vị trí và thời gian ra đời của ngôi đền Ăng - co - vát. + lớp đọc thầm . - Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng. - Khu đền chính được kiến trúc với những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và được bọc ngoài bằng đá nhẵn ... - Miêu tả về kiến trúc kì công của khu đền chính ăng - co - vát. - lớp đọc thầm bài - HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo : - Vào hoàng hôn Ăng - co - vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đền ... + Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của đền Ăng - co – vát Nội dung: Ca ngợi Ăng - co -vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu – chia. - 3 HS tiếp nối nhau đọc Theo dõi GV đọc mẫu. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. -3-5 HS thi đọc. Lịch sử Tiết 31 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu một vài nét chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua quan nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tề tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc...) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. 2. Kĩ năng: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị đổ, Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế) 3. Thái độ: - Gd HS yêu thích tìm hiểu lịch sử thời nhà Nguyễn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Một số điều luật của bộ luật Gia Long. - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế và văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi : + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - GV nói về sự tàn sát của Nguyễn Ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn - GV thông báo: Nguyễn Ánh lấy niên hiệu Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến 1858 trải qua 4 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức b, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận + Những điều gì cho thấy các vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình ? + Quân đội của nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào? - GV kết luận. - Gọi HS đọc Ghi nhớ 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò Về học bài chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài sau: Kinh thành Huế - 2 HS trình bày Sau khi vua Quang Trung mất, Nguyễn Ánh đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn. Nguyễn ánh lên ngôi Hoàng đế. - Nhóm 4 em - Đại diện nhóm trình bày. Không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình trực tiếp điều hành mọi việc hệ trọng. Gổm nhiều thứ quân, ở kinh đô cũng như ở các nơi đều xây dựng thành trì vững chắc. - 2 em đọc. - Lắng nghe Luyện Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT. I, Mục tiêu. Giúp hs: - Nắm vững bố cục bài văn miêu tả con vật. - Rèn kĩ năng quan sát con vật, cách dùng từ, sử dụng biện pháp nghệ thuật để ghi lại điều quan sát được. - Lập được dàn ý chi tiết tả con vật. II, Đồ dùng. GV: Tranh con gà trống. HS: vở luyện tiếng Việt. III, Hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Tìm hiểu đề. - Xác định được yêu cầu của đề bài. ? Đề bài yêu cầu gì? Con gà đó đang làm gì? ở đâu? Bài thuộc thể loại văn nào? Nêu bố cục bài văn miêu tả con vật? Gv nxét- kết luận. b, Hoạt động 2: Hdẫn tìm ý, lập dàn ý. - Dựa vào gợi ý, quan sát tranh lập được dàn ý chi tiết tả con gà trống đang kiếm mồi. Gọi hs đọc các gợi ý trong sách luyện TViệt. ? Để lập được dàn ý chi tiết con cần phải làm gì? MB con nêu những gì? TB con tả những bộ phận nào của con gà? Theo trình tự nào? Khi tả hoạt động con cần tả những gì? KB con phải nêu gì? Gv treo tranh con gà trống- yêu cầu hs quan sát và ghi lại điều quan sát được theo gợi ý trên. Gv quan sát- hdẫn hs yếu. Gọi hs đọc từng đoạn trong dàn ý đã lập. Gv nxét- bổ sung. - gọi một số HS nêu dàn ý của cả bài? Gv nxét- đánh giá. ? Nêu bố cục bài văn miêu tả con vật? Gv nxét giờ. Tập nói trước lớp. - Nói được trước lớp dàn ý đã lập. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò Về học bài chuẩn bị bài sau. Hs đọc đề. Hs nêu yêu cầu. 2 hs đọc gợi ý. Hs trả lời cá nhân.Nhận xét. Hs quan sát tranh và lập dàn ý. Hs đọc dàn ý phần MB, TB, KB. Nxét. 2,3 hs đọc dàn ý cả bài. 1 hs nêu. Luyện viết ĂNG - CO VÁT I.Mục tiêu. - Rèn kĩ năng viết đúng tốc độ , đúng mẫu chữ, cỡ chữ. - Trình bày bài đẹp, sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng con, mẫu chữ 31 - HS: VLV. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết một số chữ dễ viết sai. - Nhận xét, chữa lỗi cho HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện viết - Gọi HS đọc đoạn viết - Yêu cầu HS nêu từ khó viết - Đọc cho HS viết vào bảng con - Theo dõi sửa cho HS * Viết bài - Đọc bài cho HS viết - Đọc chậm cho HS soát lỗ ... p, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển Tập làm văn Tiết 62 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1) - Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2); bước đầu viết một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết văn cho hs. 3. Thái độ: - GDHS: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ một số loại con. Tranh ảnh vẽ con gà trống. - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2-3 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích ( BT 3 / tiết trước). - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động1:Hướng dẫn làm bài tập: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu đọc thầm bài Con chuồn chuồn nuớc xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. -Gọi HS phát biểu ý kiến . Lớp nhận xét, theo dõi, bổ sung . - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu làm việc theo cặp -Gợi ý HS cách sắp xếp câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả. Đánh số 1, 2, 3 để liên kết các câu theo thứ tự thành đoạn văn. -Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. -Gv nhận xét, chốt ý đúng: -Nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -GV lưu ý HS: -Gọi một số HS đọc bài làm. -Nhận xét. Sửa lỗi dùng từ, đặt câu. Ghi điểm 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò Về học bài chuẩn bị bài sau. Hoàn thành tiếp đoạn văn, viết vào vở. -2-3 HS đọc, lớp nhận xét. Bài 1: -1 HS đọc. lớp đọc thầm. -Hs suy nghĩ, làm bài cá nhân. -HS phát biểu ý kiến,lớp nhận xét bổ sung. Đoạn 1: “Ôi chao! đang còn phân vân”. ý chính: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc ở một chỗ Đoạn 2: “Rồi đột nhiên cao vút”. ý chính: Tả chú chuồn chuồn nước lúc cất cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn Bài 2: -1 HSđọc, lớp đọc thầm. -HS trao đổi theo cặp. -3-4 em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh, lớp nhận xét. Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lóng lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp Bài 3: -Nêu yêu cầu và làm bài vào vở -5- 6 HS đọc bài làm, các HS khác nhận xét. Địa Tiết 31 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: Vị trí ven biển, đồng bằng ven biển duyên hải miền Trung. Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. 2. Kĩ năng: Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên lược đồ. ( bản đồ). 3. Thái độ: - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Một số ảnh về thành phố Đà Nẵng. Lược đồ hình 1 bài 24 - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - TP Huế thuộc tỉnh nào? Nêu tên dòng sông chảy qua TP Huế. - Vì sao Huế được gọi là TP du lịch? - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Đà Nẵng - thành phố cảng. Làm việc theo nhóm đôi: -Yêu cầu HS quan sát lược đồ và nêu được + Vị trí của TP Đà Nẵng + Tìm cảng sông và cảng biển của TP Đà Nẵng. - Cho HS nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa - GV khái quát nội dung chính. b, Hoạt động 2: Đà Nẵng - trung tâm công nghiệp. HS làm việc theo nhóm 4 : - Cho các nhóm dựa vào bảng kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng để trả lời câu hỏi: Em hãy nêu tên một số ngành SX của Đà Nẵng ? - Yêu cầu HS nêu lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp được cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu c, Hoạt động 3: Đà Nẵng - điểm du lịch. HS làm việc cá nhân - Cho HS đọc đoạn văn SGK và kết hợp với hiểu biết của mình, kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở Đà Nẵng. - Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch ? 3. Củng cố - Gọi HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ hành chính Việt Nam - Nhận xét tiết học 4. Dặn dò : Về học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS trình bày - HS quan sát lược đồ, thảo luận, phát biểu. Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa và cảng sông Hàn gần nhau tàu lớn hiện đại Nhóm 4 em thảo luận, đại diện nhóm trình bày Sản xuất hàng tiêu dùng, dệt, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng - HS kể tên: Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm, Bà Nà,... Đà Nẵng nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thụân lợi cho du khách nghỉ ngơi, là đầu mối giao thông thuận lợi, có bảo tàng Chăm,... - 2 HS đọc. Kĩ thuật: Tiết 31 LẮP Ô TÔ TẢI (T1) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải. - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được. - Lắp được ô tô tải teo mẫu. Ô tô lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. 2. Kĩ năng: - Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải. 3. Thái độ: - Gd HS yêu thích sản phẩn của mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật - HS: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -KT sự chuẩn bị đồ dùng học tập của hs. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn . - Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.Hỏi: + Để lắp được ô tô tải, cần bao nhiêu bộ phận? - Nêu tác dụng của ô tô trong thực tế. b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK - GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào hộp. b/ Lắp từng bộ phận - Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin H.2 SGK - Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần? - Lắp ca bin: cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi: + Em hãy nêu các bước lắp ca bin? - GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK. - GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản. - Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe H.5 SGK. Đây là các bộ phận đơn giản nên GV gọi HS lên lắp. c/ Lắp ráp xe ô tô tải - GV cho HS lắp theo quy trình trong SGK. - Kiểm tra sự chuyển động của xe. d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò - HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.Lắp ô tô tải (t2) - Chuẩn bị đồ dùng học tập. HS đ ba - HS quan sát vật mẫu. - 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe, sàn cabin, ca bin, thành sau của thùng, trục bánh xe. - HS nêu - HS làm. - 2 phần. - Giá đỡ trục bánh xe, sàn ca bin. - 4 bước theo SGK. - HS theo dõi. - 2 HS lên lắp. - HS lắp và nhận xét. - HS thực hiện. - Cả lớp. - HS cả lớp lắng nghe thực hiện . Sinh hoạt tuần 31 SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần qua. - Triển khai kế hoạch tuần đến . II. Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua 1. Đạo đức: Phần đa các em ngoan, lễ phép với người trên , hoà nhã đoàn kết với bạn bè. Song bên cạnh đó còn một số ít em chưa thực sự tuân theo nội quy của lớp - Nhắc nhở em: ...................................................................................................................................................... 2.Học tập: - Đi học đều, đúng giờ, nghỉ học có lý do. Có đủ đồ dùng sách vở, học bài và làm bài khá đầy đủ, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kién xây dựng bài. -Tuyên dương: ....................................................................................................................................... 3.Văn thể mĩ: - Hát đầu giờ đều, sôi nổi. - Vệ sinh chung và riêng sạch sẽ. -Thực hiện tốt nề nếp của Đội đề ra - Thực hiện tốt An toàn giao thông và các tệ nạn xã hội - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - GV nhận xét chung. - Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc HĐ2: Nhiệm vụ tuần tới - Đạo đức: Giáo dục Hs theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt - Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà. Thi đua học tốt chào mừng ngày 30- 4. - Chuẩn bị sách vở học cả ngày của một số bạn hs yếu. - Các công tác khác : thực hiện tốt. HĐ3: Sinh hoạt - Ôn bài múa hát tập thể - Thực hiện chuyên hiệu NTĐ - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra Hs lắng nghe và thực hiện. - HĐ cả lớp - BCH chi đội kiểm tra ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: