Tiết4 Tập đọc:
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I.Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK).
- KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Ngày soạn: 05/11/2011 Ngày dạy:Thứ hai, 07/11/2011 Tiết1 Chào cờ . Tiết2 Toán: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 – CHIA CHO 10, 100, 1000 I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, - Bài tập cần làm: Bài 1 (a cột 1,2; b cột 1,2); bài 2 (3 dòng đầu). - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Gọi HS lên bảng tính: Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất. a) 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25 b) 125 x 3 x 8 2 x 7 x 500 - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới -Giới thiệu bài: a) Nhân một số với 10. - HD HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. - Ghi lên bảng: 35 x 10 - Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, 35 x 10 bằng mấy? - 10 còn gọi là mấy chục? - 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - 35 chục là bao nhiêu? - Vậy 35 x 10 = 350. - Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta thực hiện như thế nào ? b) Chia số tròn chục cho 10. - Viết bảng: 350 : 10 - Gọi HS lên bảng tìm kết quả - Vì sao em biết 350 : 10 = 35 ? - Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 - Khi chia số tròn chục cho 10 ta thực hiện như thế nào? c) HD nhân một số tự nhiên với 100, 1000, ... chia số tròn trăm, tròn nghìn, ..cho 100,1000, ... HD tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000, ... - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... ta thực hiện như thế nào? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào? d) Luyện tập, thực hành: -Bài 1 a (cột 1,2); 1 b (cột 1,2): - GV nêu lần lượt các phép tính, gọi HS trả lời miệng và nhắc lại cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... chia số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 tạ bằng bao nhiêu kg? - 1 yến bằng bao nhiêu kg? 1 tấn bằng bao nhiêu kg? - Ghi lần lượt từng bài 2 ba dòng đầu lên bảng, gọi HS lên bảng tính, cả lớp tự làm bài vào vở nháp. - HD mẫu: 300 kg = ... tạ Ta có: 100 kg = 1 tạ Nhẩm: 300 : 100 = 3 Vậy: 300 kg = 3 tạ 3.Củng cố-Dặn dò - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... ta thực hiện như thế nào? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000 ,... ta thực hiện như thế nào? - Về nhà xem lại bài. Xem trước bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện (Thanh, Lý) - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS tính và nêu kết quả - là 1 chục. - Bằng 35 chục. - Bằng 350. - Ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó - 1 HS lên bảng tính (bằng 35) - Ta thực hiện phép chia - Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở bên phải. - Ta chỉ việc xóa bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó. - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba... chữ số 0 ở bên phải số đó. - Lần lượt HS nối tiếp nhau trả lời Bài 1a) , 1b) cột 1,2 và nhắc lại cách thực hiện. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 100 kg. - 10 kg, 1000 kg. - Theo dõi, thực hiện theo. - HS lần lượt lên bảng tính và nêu cách tính: 70kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn 5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg - Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó. - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó - Lắng nghe và thực hiện. . Tiết3 Âm nhạc đ/c Lanh dạy . Tiết4 Tập đọc: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I.Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK). - KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét, đánh giá chung. 2.Bài mới - Giới thiệu chủ điểm: - Giới thiệu bài a)Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Gợi ý HS chia đoạn. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (2 lượt) + Sửa lỗi phát âm cho học sinh. - Giảng từ ngữ mới trong bài: trạng, kinh ngạc - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm . - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? + Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"? + Nêu câu hỏi 4 SGK, HS thảo luận trả lời. - Câu chuyện khuyên ta điều gì? c) Luyện đọc lại - GV đọc mẫu. yêu cầu HS lắng nghe, theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng. - HD đọc diễn cảm 1 đoạn. + Gọi HS đọc lại đoạn vừa luyện đọc. + Tổ chức cho HS thi đọc. - Tuyên dương bạn đọc hay. 3.Củng cố-Dặn dò - Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? - Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Hợp tác cùng GV. - HS quan sát tranh - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - 4 đoạn - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài - HS phát âm các từ sai: chăn trâu,. - HS đọc nghĩa của từ ở phần chú giải. - HS luyện đọc nhóm đôi (trong bàn) - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. - Lắng nghe - HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. + Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. + Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. + Tuổi trẻ tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài + Câu Có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn + Câu Công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đã đạt - Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 1 HS đọc - 3 HS thi đọc đoạn vừa luyện đọc. - Bình chọn bạn đọc hay. - HS nêu. - Lắng nghe, thực hiện. .. Tiết5 Khoa học: BA THỂ CỦA NƯỚC I.Mục tiêu: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển biến của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. - KNS: Lắng nghe tích cực; quan sát; hợp tác; tìm kiếm và xử lý thông tin. II. Đồ dùng dạy học: - Chai nhựa trong để đựng nước, nến, ống nghiệm, nước đá, khăn lau bằng vải III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ + Hãy nêu những tính chất của nước? - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới - Giới thiệu bài: Hoạt động1 * HD tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét. - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2? - Từ hình 1,2 cho biết nước ở thể nào? - Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng? - Dùng khăn ướt lau bảng, gọi HS lên nhận xét. Hoạt động2: + Tổ chức cho HS làm thí nghiệm (Lưu ý HS an toàn khi thí nghiệm). - Chia nhóm 4 và phát dụng cụ thí nghiệm. - Sau vài phút, gọi HS nêu kết quả quan sát của nhóm mình. - Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì? - Nêu ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí. - GV kết luận. Hoạt động3: HD tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. + Hoạt động cá nhân. - Hãy mô tả những gì em thấy qua hình 4,5? - Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì? - Nhận xét hình dạng nước ở thể này? - Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là gì? - Nếu ta để khay nước đá ngoài tủ lạnh, thì sau một lúc hiện tượng gì xảy ra? Nói tên hiện tượng đó? - Tại sao có hiện tượng này? - GV kết luận: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết/45. * HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. + Hoạt động nhóm đôi. - Nước tồn tại ở những thể nào? - Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể? - Y/C HS trao đổi nhóm đôi để vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. - Gọi một số HS lên bảng vẽ. - Gọi HS nhận xét và chọn sơ đồ đúng, đẹp. - Gọi HS nhìn vào sơ đồ trình bày sự chuyển thể của nước. - Nhìn vào sơ đồ hãy nêu sự chuyển thể của nước và điều kiện của sự chuyển thể đó? 3.Củng cố-Dặn dò - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. -2 HS nêu (Giang, Hiếu) - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Hình 1 vẽ một thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng được mưa. - Nước ở thể lỏng. - Nước mưa, nước máy, nước sông, nước ao, nước biển,... - Khi dùng khăn ướt lau bảng, em thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô ngay. - Nhận dụng cụ và tiến hành làm thí nghiệm. - Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thí nghiệm - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu.. - Lắng nghe, ghi nhớ. - HS quan sát và mô tả - Biến thành hơi nước bay vào không khí - HS nêu. - Nước đá đã chảy ra thành nước. Hiện tượng này gọi là sự nóng chảy. - Vì nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên đá tan ra thành nước. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - 3 HS đọc. - Rắn, lỏng, khí. - Ở 3 thể nước đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Ở thể lỏng, thể khí nước không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. - Trao đổi nhóm đôi vẽ sơ đồ. - 2 HS lên bảng vẽ. - Nhận xét, bình chọn. - 1 HS trình bày. - HS trình bày - Lắng nghe và thực hiện. . Ngày soạn: 05/11/2011 Ngày dạy:Thứ ba, 08/11/2011 Tiết1 Toán: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I.Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Biết đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: Bài tập 1 (a); 2 (a). - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ ... , bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. - HS nêu. - HS theo dõi trên bảng phụ. - 2 HS đọc cả bài. - Luyện học thuộc lòng trong nhóm 4. - Mỗi HS đọc thuộc lòng 1 câu theo đúng vị trí của mình. - 3 HS thi đọc toàn bài. - Lớp nhận xét - Phải giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: Có ý chí thì nhất định thành công. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết2 Tập làm văn: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I.Mục tiêu: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức traođổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vaitrao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. - KNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đề tài của cuộc trao đổi (gạch dưới những từ ngữ quan trọng) - Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Gọi 2 HS lên đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu. - GV nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới - Giới thiệu bài a) HD HS phân tích đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? - Trao đổi về nội dung gì? - Khi trao đổi cần chú ý điều gì? b) HD HS thực hiện cuộc trao đổi - Gọi HS đọc gợi ý 1(tìm đề tài trao đổi). - Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị. - Treo bảng phụ viết tên nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên. - Y/C HS đọc thầm tên các nhân vật trên bảng để chọn cho mình một đề tài trao đổi với bạn. * Nhân vật trong các bài của SGK * Nhân vật trong sách truyện đọc 4 - Gọi HS nói nhân vật mình chọn. - Gọi HS đọc gợi ý 2 (xác định nội dung trao đổi). - Gọi 1 HS làm mẫu nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi. * Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường). * Nghị lực vượt khó. * Sự thành đạt. - Gọi HS đọc gợi ý 3 (Xác định hình thức trao đổi). - GV nêu lần lượt các câu hỏi, gọi HS trả lời. + Người nói chuyện với em là ai? + Em xưng hô như thế nào? + Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện? c) Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi - Các em hãy cùng bạn bên cạnh đóng vai người thân trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp rồi viết ra giấy nháp. - Gọi HS trao đổi trước lớp. - Gọi HS nhận xét. - Tuyên dương cặp trao đổi hay, tự nhiên 3.Củng cố - Dặn dò -Dặn: viết lại nội dung trao đổi, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -2HS thực hiện cuộc trao đổi.(Lộc, Tư) - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em. - Trao đổi về một người có ý chí nghị lực vươn lên. - Cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS lần lượt kể tên truyện, tên nhân vật mình đã chọn. - Đọc thầm, chọn đề tài, chọn bạn để trao đổi. - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2. - 1 HS giỏi làm mẫu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS trả lời: + Người nói chuyện với em là ba em, em gọi ba, xưng con + Em gọi bố, xưng con. + Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện. - HS ngồi cùng bàn trao đổi, nhận xét, bổ sung cho nhau. - Một vài cặp HS tiến hành trao đổi trước lớp - HS nhận xét bổ sung - lắng nghe, thực hiện. Tiết2 Đạo đức: Thực hành kĩ năng giữa học kì I I.Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức, kĩ năng đã học. -Biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế cuộc sống. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập ghi hệ thống câu hỏi ôn tập; Một số tình huống cho học sinh thực hành xử lí tình huống. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Hãy nêu thời gian biểu hằng ngày của em. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn ôn tập những kiến thức, kĩ năng đã học. - Cho HS thảo luận nhóm 4. + Hãy nêu các bài đạo đức đã học. + Tại sao ta phải trung thực trong học tập? + Nêu một số hành vi biểu hiện tính trung thực trong học tập? + Khi gặp khó khăn trong học tập ta phải làm gì? + Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? + Trong đời sống hàng ngày và trong học tập, trẻ em có được quyền gì? + Ta cần bày tỏ ý kiến với thái độ như thế nào? + Tại sao ta phải quý trọng tiền của? + Nêu câu tục ngữ nói về việc tiết kiệm tiền của? + Tại sao ta phải quý trọng thời giờ? + Tiết kiệm tiền của có lợi gì? 3. Củng cố - Dặn dò - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau - 3HS nêu thời gian biểu của cá nhân (Hoàng, Hạnh, Tâm). - Lắng nghe. + Đó là trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ. + Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. + Không nói dối, không quay cóp, không chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. + Phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác. + Giúp ta tự tin hơn trong học tập và được mọi người yêu quý. +Mỗi trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc có liên quan đến trẻ em. + Cần có thái độ rõ ràng, lễ độ và tôn trọng ý kiến của người khác. + Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. + Ở đây một hạt cơm rơi. Ngoài kia bao giọt mồ hôi xuống đồng. + Vì thời giờ là thứ quý nhất, khi nó trôi đi thì không bao giờ trở lại. + Giúp ta tiết kiệm được công sức, tiền của dùng vào việc khác khi cần hơn. Ngày soạn: 05/11/2011 Ngày dạy:Thứ sáu, 11/11/2011 Tiết2 Luyện từ và câu: Tính từ I.Mục tiêu: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái, (ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). - HS khá giorit hực hiện được toàn bộ bài tập 1 (mục III). - Tích hợp giáo dục TTHCM: Bác Hồ là tấm gương về sự giản dị. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ + Động từ là gì ? Cho VD - Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. 2.Bài mới - Giới thiệu bài: a) Phần nhận xét - Gọi HS đọc chuyện:“Cậu HS ở Ác- boa”. - Chuyện kể về ai? Bài tập 2: *HS đọc bài và HS thảo luận nhóm 2 rồi làm bài. - Gọi HS nhận xét sửa bài cho bạn - GV kết luận: Bài tập 3: *Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi NTN ? GV: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật gọi là tính từ b) Ghi nhớ -Gọi HS đọc ghi nhớ. c) Luyện tập *Bài 1 Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung - Gọi 1 HS lên bảng làm *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu a cho HS làm miệng - Y/C b tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. 3.Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. -Tiết sau: MRVT: Ý chí - Nghị lực - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c. - Lắng nghe. - 2 HS đọc -1 HS đọc chú giải - Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp, tên là Lu-i Pa-xtơ. - HS lớp thảo luận nhóm 2 - 1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc y/c bài tập - HS trả lời: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. - 2HS đọc ghi nhớ SGK - 2 HS đọc nối tiếp từng phần - Lớp làm vào vở bài tập -2HS đọc Y/C BT - HS phát biểu - HS tham gia trò chơi gồm 2 đội mỗi đội 3 học sinh. - Lắng nghe Tiết2 Tập làm văn: Mở bài trong bài văn kể chuyện I.Mục tiêu: - Nắm được cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III); bước viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3,mục III). - TTHCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích. - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ -Gọi HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới - Giới thiệu bài: a) Phần nhận xét: Bài 1,2: - Gọi HS đọc truyện, các em lắng nghe bạn đọc để tìm đoạn mở bài trong truyện trên. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Chốt lại đoạn mở bài đúng: Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu cách mở bài thứ hai có gì khác so với cách mở bài thứ nhất. - Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Gọi các nhóm khác nhận xét. Kết luận: Mở bài bằng cách nói chuyện khác để dẫn vào truyện mình định kể gọi là mở bài gián tiếp. - Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. b) Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc 4 cách mở bài. - Y/C HS tìm xem đó là những cách mở bài nào và giải thích vì sao đó là cách mở bài trực tiếp (gián tiếp). - Gọi HS phát biểu ý kiến Kết luận: a) - mở bài trực tiếp. b) c) d) - mở bài gián tiếp. - Gọi HS đọc 2 cách mở bài :trực tiếp, gián tiếp. Bài tập 2: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Các em hãy đọc thầm câu chuyện trên, suy nghĩ để tìm xem câu chuyện được mở bài theo cách nào? - Gọi HS nêu ý kiến. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng 3.Củng cố-Dặn dò - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Về nhà viết lại cách mở bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện cuộc trao đổi. - Cùng GV nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện. + HS 1: Từ đầu...đường đó. + HS 2: Phần còn lại. - HS lắng nghe, tìm đoạn mở bài. - HS khác nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc Yêu cầu và nội dung. - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm phát biểu - các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe. - Mở bài trực tiếp là kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. - Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - 3 HS đọc ghi nhớ. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài - HD đọc thầm, suy nghĩ tìm câu trả lời và tự giải thích. - Lần lượt HS phát biểu: - HS nhận xét câu trả lời của bạn - 1 HS đọc cách a), 1 HS đọc 1 trong 3 cách kia - 1 HS đọc to trước lớp. - lắng nghe, thực hiện đọc thầm suy nghĩ trả lời. - Mở bài theo cách trực tiếp , kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê. - 1 HS đọc lại ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện.
Tài liệu đính kèm: