Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Hoàng Thị Thanh Uyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Hoàng Thị Thanh Uyên

I.Mục tiêu:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 9

- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản .

II. Đồ dùng:

 Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 .

- Nhận xét cho điểm

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài : Gv nêu MĐYC của giờ học

2. Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9:

 

doc 53 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Hoàng Thị Thanh Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
 Ngày soạn : Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
Sáng Tiết 1 : Hoạt động đầu tuần	
- Chào cờ
- Giáo viên trực tuần nhận xét chung ưu nhược điểm trong tuần 16.
- Tổng phụ trách đội tổ chức cho học sinh hoạt động theo chủ điểm Uống nước nhớ nguồn
..
Tiết 2 : Tập đọc
$35 : ôn tập (tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút).
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; Nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 17 tuần.
- 1 số phiếu khổ to kẻ sẵn bài 2.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài Rất nhiều mặt trăng và nêu nội dung bài .
- Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : Gv nêu MĐYC của bài 
2. Ôn tập 
Bài 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/ 6 số HS trong lớp):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem bài 1 – 2 phút)
- HS đọc trong SGK (hoặc học thuộc lòng) 1 đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi vừa ở đoạn đọc cho HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ giáo dục.
*Bài 2:
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm làm vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
Vua Bưởi
Từ điển 
Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân yến
Lê - ô - nác đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại
Lê-ô-nác đô đa Vin – xi 
Người tìm 
 sao
Lê Quang Long
Phạm Ngọc Toàn
Xi - ôn – cốp – xki kiên trì theo đuổi ước mơ đã tìm được đường lên các vì sao
Xi-ôn-cốp-xki 
Văn  tốt
Truyện đọc 1
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung 
(1- 2)
Nguyễn Kiên
Chú dám nung mình trong lò lửa đã trở thành người mạnh mẽ hữu ích. Còn 2 người bột yếu đuối gặp nước suýt bị tan
Chú Đất Nung
Trong quán ăn  Bống
Tôn – xtôi
Bu – ra – ti – nô thông minh mưu chí đã moi được bí mật về chìa khóa vàng
Bu-ra-ti-nô
Rấttrăng
(1 + 2)
Phơ - Bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn
Công chúa nhỏ
3. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, ôn bài giờ sau kiểm tra tiếp.
Tiết 3 : Toán
$ 86: Dấu hiệu chia hết cho 9 
I.Mục tiêu:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản .
II. Đồ dùng: 
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : Gv nêu MĐYC của giờ học
2. Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9:
- GV yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9. Viết thành 2 cột.
HS: Nêu các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9.
18 : 9 = 2 17 : 9 = 1 (dư 8)
27 : 9 = 3 28 : 9 = 3 (dư 1)
36 : 9 = 4 40 : 9 = 4 (dư 4)
54 : 9 = 6 55 : 9 = 6 (dư 1) 
45 : 9 = 5
- GV gợi ý để HS tính tổng các chữ số của số đó.
HS: Tự tìm ra các số chia hết cho 9.
=> Ghi nhớ (SGK).
HS: Đọc lại ghi nhớ.
3. Bài tập:
* Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS tự làm. 
Gọi HS nêu kết quả.
- Số 99 có tổng các chữ số là 9 + 9 = 18.
Số 18 chia hết cho 9. Ta chọn số 99.
- Số 108 có tổng các chữ số là: 
1 + 0 + 8 = 9. Vậy ta chọn số 108. 
* Bài 2:
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu kết quả.
	* Các số không chia hết cho 9 là:
 96 ; 7853 ; 5554 ; 1097
* Bài 3: 
- Tổ chức cho HS thi tìm nhanh .
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- Cả lớp nhận xét, bổ xung.
* 459 ; 198
5
* Bài 4: GV hướng dẫn HS làm 1 vài số đầu.
HS: Đọc yêu cầu, nghe hướng dẫn và làm bài.
31 chia hết cho 9 vì nhẩm: 3 + 1 = 4 còn thiếu 5 nữa thì tổng là 9 và chia hết cho 9. vậy chữ số thích hợp cần viết vào là 5.
- Còn những số khác HS tự làm.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Tiết 4 : Luyện từ và câu
$35 : ôn tập (tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút).
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học .Bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu viết tên bài tập đọc, 1 số phiếu khổ to viết bài 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC của giờ học
2.Ôn tập
* Bài tập1 :Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/6 số HS):
- GV thực hiện như tiết 1.
* Bài tập 2:
HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
HS: Nối nhau đọc câu văn của mình đã đặt. VD: 
a.	* Nguyễn Hiền rất có chí.
	* Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao.
b. Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi, kiên nhẫn khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ
d. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn.
- GV và cả lớp nhận xét.
*Bài tập 3:
- GV phát phiếu cho 1 số HS.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, nhớ lại những câu thành ngữ, tục ngữ đã học, viết nhanh vào vở. 1 số em làm bài trên phiếu trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Người có chí thì nên
 Nhà có nền thì vững.
b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này ta bày keo khác.
c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
- Ai ơi đã quyết thì hành
 Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
- 	Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai.
5. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Chiều Tiết 1 : Kể chuyện
$18 : ôn tập (tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút).
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộngcho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu viết tên bài tập đọc, bảng phụ.
- HS hoạt động theo nhóm 2, Nhóm 4
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:Gv nêu MĐYC của giờ học
2. Ôn tập
* Bài tập 1 :Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/6 số HS) .
* Bài tập 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- 1 em đọc yêu cầu của đề, cả lớp đọc thầm truyện “Ông Trạng thả diều”.
- 1 em đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (SGK).
* Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
* Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
- Một HS đọc thành tiếng 2 kiểu kết bài trong SGK.
* Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện có lời bình luận thêm về câu chuyện đó.
* Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện không bình luận gì thêm.
HS: Làm bài cá nhân vào vở bài tập, viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho câu chuyện về Nguyễn Hiền.
- Lần lượt từng HS nối nhau đọc các mở bài, kết bài của mình.
- GV và cả lớp nhận xét.
VD:
a. Mở bài gián tiếp:
- Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp chú bé Nguyễn Hiền nhà nghèo. Phải bỏ học nhưng vì nhà nghèo có ý chí vươn lên. Đã tự học và đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
Câu chuyện sảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông.
b. Kết bài kiểu mở rộng:
- Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: “ Có chí thì nên”, “có công mài sắt có ngày nên kim”.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học.
..
Tiết 2 : Tiếng Anh 
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 3 : Luyện đọc *
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút).
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
- Biết viết đoạn văn ngắn theo chủ đề cho trước.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu viết tên bài tập đọc, 1 số phiếu khổ to viết bài 3.
HS thực hiện theo cá nhân
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC của giờ học
2.Ôn tập
* Bài tập1 :Tổ chức cho HS đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học trong kì I
- GV cho HS đọc các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học trong kì I.
- Nhận xét - đánh giá.
- HS đọc bài
* Bài tập 2:
Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn về một trong hai nội dung sau :
 a. Một tấm gương vượt khó trong học tập .( VD: Một bạn học sinh nghèo học giỏi; Một bạn bị khuyết tật nhưng vẫn phấn đấu học tốt ).
 b. Một trò chơi học tập hoặc một trò chơi giải trí lành mạnh mà em yêu thích ( VD: các trò chơi học tập toán trên báo Toán tuổi thơ hoặc trò chơi đá cầu, nhảy dây,)
- GV HDHS xác định yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS chọn nội dung để viết 
HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- Xác định yêu cầu của đề bài 
- HS: Nối nhau đọc đoạn văn vừa viết
- GV và cả lớp nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Ngày soạn : Thứ bảy ngày 26 tháng 12 năm 2009
sáng g gg
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 : mĩ thuật 
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 2 : toán
$ 87 : dấu hiệu chia hết cho 3
I.Muùc tieõu:
-Bieỏt daỏu hieọu chia heỏt cho 3.
Bớc đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
- HS biết nhẩm số nào chia hết cho 3.
II.ẹoà duứng daùy hoùc :
-SGK, Baỷng phuù
III.Caực bửụực leõn lụựp:
Hoaùt ủoọng cuỷa GV
Hoaùt ủoọng cuỷa HS
1. OÅn ủũnh
2. KT baứi cuừ.
-Hoỷi HS traỷ lụứi veà daỏu hieọu chia heỏt cho 9.
-GV nhaọn xeựt –ghi ủieồm.
-Haựt 
- 2 HS trả lời
3.Baứi mụựi
a. Giụựi thieọu baứi: “Daỏu hie ... g dạy – học:
A. Bài cũ:
Gọi HS đọc ghi nhớ giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
a. Hoạt động 1:
- GV nên câu hỏi:
HS: Trả lời cá nhân, mỗi em 1 bài:
Hãy kể tên các bài đạo đức đã học trong học kỳ I?
Bài 1: Trung thực trong học tập.
Bài 2: Vượt khó trong học tập.
Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến.
Bài 4: Tiết kiệm tiền của.
Bài 5: Tiết kiệm thời giờ.
Bài 6: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Bài 7: Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Bài 8: Yêu lao động.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia 4 nhóm, nêu câu hỏi:
HS: Các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong phiếu. Ghi vào phiếu.
* Nhóm 1: 
1. Thế nào là trung thực trong học tập?
2. Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Đại diện nhóm lên trình bày nội dung của nhóm mình.
* Nhóm 2: 
1. Khi nào em nên bày tỏ ý kiến của mình?
2. Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
- Đại diện nhóm 2 trình bày.
* Nhóm 3: 
1. Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
2. Vì sao phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
- Đại diện nhóm 3 trình bày.
* Nhóm 4: 
1. Vì sao phải biết ơn thầy giáo, cô giáo?
2. Trong cuộc sống con người có cần lao động không?
- Đại diện nhóm 4 trình bày.
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, ôn bài.
Kỹ thuật
Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa
I. Mục tiêu:
- HS biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống.
- Thực hiện được các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống.
- Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy trình.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hạt giống, giấy thấm nước, bông
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiết 1
A. Bài cũ: Gọi HS đọc ghi nhớ giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giảng:
a. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét mẫu.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và sự hiểu biết trong thực tế để trả lời câu hỏi:
? Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt giống
-Đem hạt giống gieo vào đĩa có lớp vải, bông có đủ độ ẩm để hạt nảy mầm.
? Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống
- Để biết hạt giống tốt hay xấu.
- GV kết luận hoạt động 1.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật:
- GV yêu cầu:
HS: Đọc SGK và nêu các bước thử độ nảy mầm của hạt giống.
- GV nhắc nhở HS chú ý 1 số điểm sau:
+ Đĩa dùng thử phải có đáy bằng phẳng.
+ Nên dùng bông thấm nước để thử độ nảy mầm.
+ Xếp các hạt cách đều nhau 1 khoảng cách nhất định.
- 1 – 2 em lên bảng thực hiện các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống.
c. HĐ3: Thực hành thử độ nảy mầm.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nêu nhiệm vụ:
HS: Thử độ nảy mầm của hạt giống rau hoa.
- GV theo dõi HS làm.
Tiết 2:
d. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập:
HS: Nhắc lại nội dung chủ yếu và những công việc đã chuẩn bị ở tiết 1.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và báo cáo kết quả.
HS: Trưng bày sản phẩm và tự đánh giá kết quả theo các tiêu chuẩn sau:
+ Vật liệu dụng cụ đảm bảo đúng yêu cầu.
+ Tiến hành theo đúng các bước.
+ Thử độ nảy mầm có kết quả.
+ Ghi chép được kết quả theo dõi, quan sát 
HS: Tự đánh giá sản phẩm.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
hoạt động tập thể
kiểm điểm trong tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng khắc phục.
- Phát huy những ưu điểm và khăc phục nhược điểm còn tồn tại.
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung những ưu điểm và nhược điểm của lớp:
	a. Ưu điểm:
- Một số em có ý thức học tập, đi học đều, đúng giờ, làm bài đầy đủ, không nói chuyện riêng trong giờ, chữ viết tương đối đẹp đó là: Hồng, Liên, Ngân, Bình, Mai.
b. Nhược điểm:
- Nhiều em ý thức học tập chưa tốt, trong lớp hay nói chuyện riêng, lười học, không làm bài tập ở nhà như: Tùng, Hoàn, Lương, Duy, Nam B, Cường
- Nhiều em nhận thức quá chậm, chữ viết xấu như: Linh, Hậu, Long, Thương, Tùng, Lương
- Một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch: Vân, Lương, Hoàn
2. Phương hướng:
	- Những em có nhiều khuyết điểm phải cố gắng sửa chữa, khắc phục. 
	- Phát huy những ưu điểm đã có.
Khoa học
Không khí cần cho sự cháy
I. Mục tiêu:
- HS biết làm thí nghiệm chứng minh.
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông.
- Nói về vai trò của không khí ni – tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò không khí đối với sự cháy.
II. Đồ dùng: 	
- Hình trang 70, 71 SGK
	- Lọ thủy tinh, hai cây nến 
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô - xi đối với sự cháy.
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu.
HS: Các nhóm chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.
- Đọc mục thực hành trong SGK để biết cách làm.
- Các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến.
- Ghi lại những nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả của thí nghiệm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV giúp HS rút ra kết luận chung sau thí nghiệm.
=> KL: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống:
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu.
HS: Các nhóm báo cáo về sự chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm.
- Đọc mục thực hành trong SGK.
- Làm thí nghiệm như mục 1 trang 70 và nhận xét kết quả.
- HS tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2 trang 71.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét và rút ra kết luận:
	Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác không khí cần được lưu thông.
=> Bài học (Ghi bảng).
HS: Đọc lại bài học.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài để giờ sau học.
Thể dục
đi nhanh chuyển sang chạy
trò chơi: chạy theo hình tam giác
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng đi nhanh chuyển sang chạy, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Học trò chơi “Chạy theo hình tam giác”. Yêu cầu chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	 Sân trường, còi 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp. Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
- Khởi động xoay các khớp tay, chân.
2. Phần cơ bản: 
a. ĐHĐN và bài tập RLTTCB:
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy.
- Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của GV. Tập phối hợp các nội dung, mỗi nội dung 2 – 3 lần.
- Tập theo tổ theo sự phân công.
- GV đến từng tổ nhắc nhở và sửa chữa động tác chưa chính xác.
- Thi biểu diễn các tổ với nhau.
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Chạy theo hình tam giác”.
HS: Khởi động các khớp.
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- Chơi thử 1 – 2 lần.
- Cả lớp chơi thật theo đội hình.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- GV cùng hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao bài về nhà cho HS. Tập lại các động tác đã học.
- Về nhà thường xuyên tập luyện.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Mỹ thuật 
Vẽ theo mẫu: lọ, hoa và quả
 (GV chuyên dạy)
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
II. Các hoạt động dạy – học:
1. Ôn bài cũ:
- GV lần lượt yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 2.
? Vì sao các số đó chia hết cho 2
- Nêu các ví dụ các số chia hết cho 3?
? Vì sao các số đó chia hết cho 3
- Tương tự với các số 5 và 9.
HS: Nêu miệng.
- 54, 110, 218, 456, 1402
- Vì các số này có chữ số tận cùng là 1 trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8.
- 3, 6, 12, 15, 21, 111, 102
- Vì tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3.
- GV gợi ý để HS ghi nhớ:
+ Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: dấu hiệu chia hết cho 2, 5.
+ Căn cứ vào tổng các chữ số: Dấu hiệu chia hết cho 3, 9.
2. Thực hành:
Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét và thống nhất kết quả:
a. Các số chia hết cho 3 là:
- 4563 ; 2229 ; 3576 ; 66816.
b. Các số chia hết cho 9 là:
- 4563 ; 66816; 
c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là:
- 2229; 3576.
Bài 2: GV cho HS tự làm bài.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm.
a. 945.
b. 225; 255; 285.
c. 762; 768
Bài 3: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS: Làm xong, kiểm tra chéo lẫn nhau.
	a. Đ 	b. S
	c. S 	d. Đ
Bài 4: GV có thể hỏi:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
a. Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì?
- Tổng các chữ số chia hết cho 9.
Vậy ta chọn 3 số nào để lập?
- 6, 1, 2 vì có tổng các chữ số là :
6 + 1 + 2 = 9
- Một em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét kết quả.
612; 621; 126; 162; 261; 216.
b. Tương tự, GV gợi ý để HS viết được các số: 120; 102; 210; 201.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chấm điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập trong vở bài tập toán.
Tập làm văn
ôn tập (tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc học thuộc lòng.
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- GV ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng vào phiếu.
HS: Lên gắp thăm phiếu, về chuẩn bị 2 – 3 phút sau đó lên bảng trình bày.
- GV nghe và cho điểm.
3. Bài tập:
Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu bài tập, làm bài vào vở bài tập.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
- Một số em làm bài vào phiếu.
a. Các danh từ, động từ, tính từ là: 
- Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H’Mông, Tu Dí, Phù Lá.
- Động từ: dừng lại, chơi đùa.
- Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ đặt câu hỏi.
- GV gọi HS đứng tại chỗ đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm của từng câu sau:
+ Buổi chiều xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. 
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
+ Những em bé H’Mông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. 
VD: 
- Buổi chiều, xe làm gì?
- Nắng phố huyện thế nào?
- Ai đang chơi đùa trước sân?
- Mỗi em đặt câu.
- GV nghe HS đặt câu, nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_18_hoang_thi_thanh_uyen.doc