Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba- dô- ca.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến.

Hiểu nội dung,ý nghĩa của bài:Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩađã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nến khoa học trẻ của đất nước.

*Hỗ trợ HS nêu trọn ý, diễn đạt trôi chảy

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:Gv:Bảng phụ chép phần cần luyện đọc diễn cảm.

HS:Đọc trước bài tìm ý chính, đại ý của bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1/ Ổn định.:TT

2/ Bài cũ:(5)Kiểm tra 3 học sinh : H:Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?

H: Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?

H: Nêu đại ý của bài?

3/ Bài mới: Giới thiệu bài qua tranh

 

doc 33 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 301Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 21
 Thø ba ngµy 19 th¸ng 1 n¨m 2010
 TOÁN: 
 RÚT GỌN PHÂN SỐ
I/MỤC TIÊU: Giúp học sinh
Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản).
Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức tốt vào bài làm ,trình bày bài sạch đẹp
II/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ
HS:Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG: 1 Ổn định: Trật tự
2 Bài cũ:(5’) kiểm tra bài tập 3 
3 Bài mới:
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Giới thiệu: Bài hôm nay ta học “Rút gọn phân số”
HĐ1:(10’) cho học sinh nhận biết thế nào là rút gọn phân số.
MT: Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
a)Giáo viên ghi phấn số yêu cầu học sinh tìm phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
Cho học sinh nhận xét về tử số và mẫu số của hai phân số và
Gọi học sinh nêu ghi nhớ của bài.
b)Cách rút gọn phân số
Giáo viên đưa ra ví dụ
Rút gọn phân số 
H:Ta thấy 6 và 8 đều chia hết cho số nào?
Yêu cầu học sinh nhận xét về phân số 
Rút gọn phân số 
H: Ta thấy 18 và 54 cùng chia hết cho số nào?
H: 9 và 27 cùng chia hết cho số nào?
Yêu cầu học sinh nhận xét về phân số 
HĐ 2:(20’) Luyện tập
Bài 1: Rút gọn các phân số
a) = ; = ; = ; = 
b) ; ; ; 
Bài 2 :Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
Học sinh thảo luận nhóm đôi và tìm phân số tối giản, phân số rút gọn được và giải thích.
Bài 3: Yêu cầu học sinh làm vào vở
Giáo viên chấm bài, nhận xét.
4 Củng cố- dặn dò:(5’) Giáo viên hệ thống bài- nhận xét tiết học.
Về nhà làm lại bài tập.
-Học sinh tìm phân số bằng phân số đã cho.
Ta có thể làm như sau:
 = = vậy = 
học sinh nhận xét
học sinh nêu ghi nhớ.
6 và 8 đều chia hết cho 2
Học sinh thực hiện chia = = 
 là phân số tối giản
18 và 54 cùng chia hết cho 2
Học sinh thực hiện chia = = 
9 và 27 cùng chia hết cho 9
= = ; là phân số tối giản.
Lên bảng thực hiện, các nhóm khác nhận xét.
Học sinh nêu yêu cầu.
Thảo luận và đưa ra nhận xét.
Phân số tối giản: ; ; 
Rút gọn : ;
Học sinh tự làm vào vở.
 ******************************************
KHOA HỌC: ÂM THANH
I/ MỤC TIÊU :Sau bài học, học sinh biết:
Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vất phát ra âm thanh.
Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức dã học vào thực tiễn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Đàn ghi ta, Đài và băng cát- xét ghi âm thanh của một số loại vật, 
HS: Chuẩn bị theo nhóm:+ Ống bơ ( lon sữa bò), thước , vài, hòn sỏi. Trống nhỏ, một ít vụn giấy.
III/ HOẠT ĐỘNG: 1 Ổn định: Trật tự
2 Bài cũ :(5’) Kiểm tra 3 em: Bạn gia đình và địa phương bạn nên và không nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
_Nêu bài học
3 Bài mới: 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Giới thiệu: Bài hôm nay ta tìm hiểu về âm thanh.
HĐ1:(5’) Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
MT: Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
Cách tiến hành
H: Em hãy nêu những âm thanh mà em biết?
Giáo viên ghi bảng
H: Trong những âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra, những âm thanh nào thường được nghe vào vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối.
HĐ 2:(10’) Thực hành các cách phát ra âm thanh
MT: Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vất phát ra âm thanh.
Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm 4
Yêu cầu học sinh tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82 SGK
VD: Cho sỏi vào ống để lắc; gõ sỏi (hoặc thước ) vào ống; cọ hai viên sỏi vào nhau; 
B2: Báo cáo kết quả và thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh.
HĐ3:(7’) Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh
MT: Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
Cách tiến hành
B1: Giáo viên nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau . Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không?
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo nhóm đôi.
B2: Các nhóm báo cáo kết quả
Khi trống đang rung và đang kêu nếu đặt tay lên sẽ làm mặt trống không rung và vì thế trống không kêu nữa.
Tương tự với sợi dây thun, sợi dây đàn.
B3: làm việc cá nhân – để tay vào yết hầu để phát hiện sự rung động của dây thanh quản khi nói.
Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra.
HĐ 4:(7’) Trò chơi tiếng gì, ở phía nào thế?
MT:Chơi và nhận biết âm thanh .
Cách tiến hành 
Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm gây tiếng động một lần ( khoảng nửa phút ).Nhóm kia cố gắng nghe xem tiếng động do vật / những vật nào gây ra và viết vào giấy . Sau đó so sánh xem nhóm nào đúng nhiều hơn thì thắng.
4 Củng cố -dặn dò:(5’) Giáo viên hệ thống bài – nhận xét tiết học.
Học sinh nêu
Học sinh trả lời
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
Đại diện nhóm báo cáo
Làm thí nghiệm gõ trống trang 83
Học sinh thực hiện gây và nghe tiếng động.
 ***************************************************
TẬP ĐỌC: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba- dô- ca.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến.
Hiểu nội dung,ý nghĩa của bài:Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩađã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nến khoa học trẻ của đất nước.
*Hỗ trợ HS nêu trọn ý, diễn đạt trôi chảy
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:Gv:Bảng phụ chép phần cần luyện đọc diễn cảm.
HS:Đọc trước bài tìm ý chính, đại ý của bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1/ Ổn định.:TT
2/ Bài cũ:(5’)Kiểm tra 3 học sinh : H:Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
H: Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
H: Nêu đại ý của bài?
3/ Bài mới: Giới thiệu bài qua tranh
HĐ GIÁO VIÊN 
HĐ HỌC SINH
HĐ 1:(10’)Luyện đọc
-Gọi một học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên chia đoạn
Bài chia 4 đoạn ( xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
-Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài-giáo viên kết hợp sửa phát âm cho từng học sinh.
-Gọi học sinh đọc nối tiếp lần hai.
-Học sinh đọc theo nhóm. 
-Gọi một học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài
-Giáo viên đọc mẫu bài-hướng dẫn cách đọc bài.
HĐ 2: (15’)Tìm hiểu bài
MT: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến.
-Gọi học sinh thầm đoạn 1: 
H: Nêu tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ Về nước? 
-> Ngay từ khi đi học , ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.
H sinh đọc thầm đoạn 2, 3 và tû lời câu hỏi
H: Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc” nghĩa là gì?
H:Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
H: Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc?
H sinh đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi
H: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
H: Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được cống hiến như vậy?
H:Nội dung chính của bài văn là gì?
- Giáo viên tổng hợp chốt ý chính ghi bảng.
Đại ý:: Bài văn ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước.
HĐ 3:(10’) Đọc diễn cảm
MT: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn “ Năm 1946.của giặc”
gọi một học sinh đọc diễn cảm trước.
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm
Các nhóm đọc diễn cảm
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
4/ Củng cố- dặn dò : (5’)Giáo viên chốt bài
Khen ngợi những em làm việc tích cực.
Về nhà chuẩn bị bài “ Bè xuôi sông la”
-Một học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc.
-Học sinh đọc nối tiếp nhau theo đoạn
-Đọc bài theo nhóm đôi- sửa sai cho bạn.
-Một học sinh đọc bài.
-Lắng nghe-tìm ra giọng đọc của bài.
-1 học sinh đọc - lớp đọc thầm.
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước.
 - Năm 1948 , ông được phong thiếu tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
- Nhờ ông yêu nước , tận tụy, hết lòng vì nước ; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
-Học sinh thảo luận theo nhómvề nội dung của bài- nêu ý kiến của nhóm – lớp bổ sung. 
Học sinh lắng nghe.
-Học sinh theo dõi bạn đọc để tìm ra giọng đọc phù hợp với bài.
-Học sinh tham gia đọc diễn cảm.
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT): CHUYỆN CỔ TÍCH LOÀI NGƯỜI
I./MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nhớ viết lại chính xác , trình bày đúng 4 khổ tơ đầu bài thơ”Chuyện cổ tích về loài người”
 -Tìm và viết đúng các tiếng có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn ( r/ d/ gi)
 - Giáo dục HS viết đúng đẹp, trình bày sạch đẹp.
 ... 
-Biết lập dàn ý một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học( bộ phận – từng thời kì phát triển )
_Giáo dục HS bảo vệ cây cối
*Hỗ trợ HS nêu trọn ý, diễn đạt trôi chảy
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh một số loại cây ăn quả
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ Ổn định 
2/ Bài cũ: 
3/ Bài mới: (5’)2em đọc lại bài viết tả đồ vật 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1: (10’)Phần nhận xét
MT: -Nắm được cấu tạo ba phần bài văn miêu tả đồ vật ( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối
Bài 1:Đọc bài cây ngô . Xác định đoạn văn và nội dụng từng đoạn 
Đoạn
Nội dung
Đoạn 1: Từ đầu  mạnh mẽ, nõn nà.
Đoạn 2: Trên ngọn  áo mỏng óng ánh
Đoạn 3 : Còn lại 
Giới thiệu bao quat về cây ngô( từ lấm tấm mạ non à cây ngô )
Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa kết trái
Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch 
Bài 2: Đọc bài : Cây mai tứ qúy . Xác đinh đoạn và nội dung từng đoạn. So sánh trình tự miêu tả có gì khác với bài Bãi ngô
Đoạn
Nội dung
Đoạn 1: Cây mai cao trên 2 mét  cũng rắn chắc
Đoạn 2: Mai tứ quý nở bốn mùamàu xanh chắc bền
Đoạn 3: Còn lại 
Giới thiệu bao quát về cây mai( chiều cao, dáng thân, tán , gốc, cành, nhánh) 
Đi sâu miêu tả cánh hoa, trái cây
Nêu cảm nghĩ của nguời miêu tả
So sánh : 
Mai tứ qúy
Bãi ngô
Tả từng bộ phận của cây
Tả từng thời kì phát triển của cây
Bài 3: Nêu yêu cầu
H: Từ cấu tạo hai bài văn trên rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối
Hoạt động 2:(5’) Phần Ghi nhớ:
Rút ra ghi nhớ SGK / 31
Hoạt động 3: (15’)Phần luyện tập 
MT: Biết lập dàn ý một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học( bộ phận – từng thời kì phát triển )
Bài 1: Nêu yêu cầu
_Yêu cầu đọc thầm và cho biết Cây Gạo được miêu tả theo trình tự nào?
Bài 2: Nêu yêu cầu
Treo tranh ảnh một số loaiï cây ăn quả
Yêu cầu lập dàn ý : Tả lần lượt tùng bộ phận và từng thời kì phát triển
4/ Củng cố – Dặn dò: (5’)
Hoàn chỉnh lại dàn ý Viết lại vào vở. Chuẩn bị quan sát trước một cây em thích để : Luyện tập quan sát cây cối
-Nêu yêu cầu đề
Đọc bài Bãi ngô . Xác định đoạn văn và nội dung từng đoạn
Đọc thầm bài Cây mai tứ quý . Xác định đoạn và nội dung từng đoạn. So sánh trình tự miêu tả 
Bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần(mở bài – Thân bài – Kết bài)
Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây
Thân bài: Tả từng bộ phận hoặc từng thời kì phát triển
Kết bài: Nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây
_HS đọc ghi nhớ
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo , từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo , những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới
 **********************************************************
ThĨ dơc: nh¶y d©y kiĨu chơm hai ch©n. trß ch¬i:l¨n bãng
 (GV bé m«n d¹y)
 **********************************************
Mü thuËt: vÏ tt: trang trÝ h×nh trßn
 (GV bé m«n d¹y)
***********************************************************************
 ChiỊu:Thø hai ngµy18 th¸ng 1 n¨m 2010
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU:Học xong bài này, học sinh có khả năng:
1 Hiểu:- Thế nào là lịch sự với mọi người.
- Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
2. Biết cư xử lịch sự với người xung quanh.
3. Có thái độ: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người cư sử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử mất lịch sự.
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: GV: Tranh SGK
HS: Mỗi học sinh ba tấm bìa: xanh, đỏ, trắng – một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III/ HOẠT ĐỘNG: 1- Ổn định: Trật tự
2 -Bài cũ:( 5’)Kiểm tra 3 học sinh 
H: Đọc một số câu ca dao, tục ngữ về người lao động?
H:Đọc một bài thơ nói về người lao động?
H: Hát một bài hát về người lao động?
3 -Bài mới 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Giới thiệu : Bài hôm nay ta học “ Lịch sự với mọi người”
HĐ1: (7’)Thảo luận lớp chuyện ở tiệm may( trang 31 SGK)
MT: - Thế nào là lịch sự với mọi người.
-Giáo viên kể chuyện
Cho học sinh xem tiểu phẩm theo nội dung câu chuyện
H:Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang , bạn Hà trong câu chuyện trên?
H:Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao?
HĐ 2: (10’)Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1)
MT: - Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
Kết luận : 
Các hành vi, việc làm b, d là đúng.
Các hành vi việc làm a,c, đ là sai
HĐ 3: (10’)Thảo luận nhóm (bài tập 3)
Giáo viên kết luận:
Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy.
Biết lắng nghe người khác đang nói
Chào hỏi khi gặp gỡ.
Cảm ơn khi được giúp đỡ.
Xin lỗi khi làm phiền người khác. 
Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
Gõ cửa bấm chuông khi muốn vào nhà người khác.
Aên uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói.
Gọi 2 -3 học sinh đọc ghi nhớ.
4 /Củng cố- dặn dò:(3’) Giáo viên chốt bài
Giáo dục học sinh biết cư xử lịch sự.
Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
Học sinh lắng nghe
Học sinh trả lời
Học sinh lắng nghe
Các nhóm học sinh thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Học sinh thảo luận nhóm 4
Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Học sinh đọc ghi nhớ.
***********************************************************************
 ChiỊu:Thø hai ngµy18 th¸ng 1 n¨m 2010
Kĩ thuật ( 21) 
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.
I. Mục tiêu:
- HS biết được điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy – học:
Phô tô một số hình trong SGK
Sưu tầm một số tranh ảnh minh hoạ những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét sản phẩm cắt, khâu thêu của HS .
2.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng.
Hoạt động 1: GV hướng dẫn Hs tìm hiểu điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
H: Cây rau, hoa cần có những điều kiện ngoại cảnh nào?
- GV kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinhtrưởng phát triển của cây rau, hoa.
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK.
- Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
Nhiệt độ:
H: Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu?
H: Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không?
H: Hãy nêu tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau.
2. Nước:
H: Cây rau, hoa lấy nước ở đâu?
H: Nước có tác dụng như thế nào?
H: Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước?
GV chốt:
3.Ánh sáng:
H: Quan sát tranh, em hãy cho biết, cây nhận ánh sáng từ đâu?
H: Aùnh sáng có tác dụng như thế nào với cây rau, hoa?
H: Quan sát những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì?
H: Vậy, muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc phần tóm tắt SGK.
4. Chất dinh dưỡng:
H: Cây cần những loại chất dinh dưỡng nào?
H: Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì?
H: Cây hút chất dinh dưỡng từ đâu ?
5. Không khí.
- Yêu cầu Hs quan sát tranh và nêu nguồn cung cấp không khí cho cây?
- Cây cần không khí để làm gì?
- Thiếu không khí cây sẽ như thế nào?
- Vậy phải làm thế nào để đảm bảo có đủ không khí cho cây?
Gọi 2 em đọc phần ghi nhớ SGK.
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS đọc bài mới trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí, chất dinh dưỡng và đất.
1 em đọc bài SGK.
- Từ mặt trời.
- Không VD mùa nắng trời nắng nóng hanh khô, mùa mưa thì mưa dai dẳng
- Mùa đông trồng bắp cải, su hào,.. mùa hè trồng rau muống, mướp, rau dền,
- Từ đất, nước mưa, không khí
- nước hoà tan chất dinh dưỡng ở trong đất để rễ cây hút được dễ dàng đồng thời nước còn tham gia vận chuyển các chất và điều hoà nhiệt độ trong cây.
-Cây thiếu nước sẽ bị khô héo và lâu ngày sẽ bị chết. Cây thừa nước sẽ bị úng.
- Mặt trời.
- Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây.
- Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt.
- Trồng rau, hoa ở nơi có nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách đê cây không bị che lấp lẫn nhau.
- Đạm, lân, ka li, can xi
- Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng là phân bón.
- Rễ cây hút chất d dưỡng từ đất.
- HS đọc SGK.
- Cây lấy không khí từ bầu khí quyển và không khí có trong đất.
- Để hô hâp và quang hợp.
- Thiếu không khí cây hô hấp. Quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng. Phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu không khí nhiều, lâu ngày cây sẽ chết.
.
- 2 – 3 em đọc ghi nhớ SGK.
Ngµy th¸ng 1 n¨m 2010
x¸c nhËn cđa bgh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_21_ban_dep_2_cot_chuan_kien_thuc.doc