TIẾT 1
TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư .)
- GDKNS: Kĩ năng giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tư duy sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC:
H: 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu
hỏi : Bài thơ nói lên điều gì ?
T: Nhận xét và cho điểm HS .
TUẦN 3 THỨ 2 Ngày dạy :Thứ ... ngày ... tháng ... năm 2012 TIẾT 1 TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư .) - GDKNS: Kĩ năng giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tư duy sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KTBC: H: 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi : Bài thơ nói lên điều gì ? T: Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: T: Chia đoạn ( 3 đoạn) H: tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) . H: 2 HS đọc lại toàn bài T: lưu ý sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS . H: 1 HS đọc phần chú giải trong SGK . T: đọc mẫu lần 1. * Tìm hiểu bài: H: đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? + Bạn Hồng đã bị mất mát , đau thương gì ? + Em hiểu “ hi sinh ” có nghĩa là gì ? Đặt câu với từ “ hi sinh ” . + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? (T: Ghi ý chính đoạn 1 : Sự mất mát đau thương của Hồng.) H: đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ? Kĩ năng giao tếp ứng xử lịch sự, thể hiện sự cảm thông. + Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? T: Nội dung đoạn 2 là gì ?( Ghi ý chính đoạn 2 : Sự cảm thông của Lương với Hồng . ) H: đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : + Ở nơi bạn Lương ở,mọi người đã làm gì để động viên , giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ? + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ? Xác định giá trị + “ Bỏ ống ” có nghĩa là gì ? + Ý chính của đoạn 3 là gì ? ( Ý 3 : Sự sẻ chia của mọi người với những người gặp nạn.) H: đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi : Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ? Tư duy sáng tạo T: Nội dung bức thư thể hiện điều gì ? H: Tự do phát biểu T: Chốt câu trả lời đúng.. c) Thi đọc diễn cảm H: 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư . T: Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn . H: 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn . 1HS đọc toàn bài . T: Đưa bảng phụ , yêu cầu HS tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn văn . Mình hiểu Hồng đau đớn / . . . . cả những người bạn mới như mình . 3. Củng cố, dặn dò: T: Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào ? GV chốt nội dung chính : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn + Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn , khó khăn ? T: Nhận xét tiết học . Dặn HS luôn có tinh thần tương thân tương ái , giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn , khó khăn. -------------------------------------------------------------- TIẾT 2 THỂ DỤC(GV BỘ MÔN DẠY) ------------------------------------------------- TIẾT 3 TOÁN : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: Giúp HS: -Đọc, viết được mốt số số đến lớp triệu. -Củng cố về các hàng, lớp đã học. II. CHUẨN BỊ: -Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.KTBC: H: 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 T: Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS. T: Nhận xét, chấm điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : T: treo bảng các hàng, lớp đã chuẩn bị lên bảng. T: vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Cô có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị H: 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào giấy nháp. H: Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét đúng/ sai. T: Hướng dẫn lại cách đọc. +Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. +Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác. T: yêu cầu HS đọc lại số trên. T: viết thêm một vài số khác cho HS đọc. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 T: treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số. Yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu. H: Viết vào nháp H: 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số. T: chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. Bài 2 H: Nêu yêu cầu T: viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác,chỉ định HS bất kì đọc số. T: Hướng dẫn HS đọc đúng Bài 3 H: Nêu yêu cầu T: lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, y/cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc. H: Viết số. T: nhận xét và cho điểm HS. 3 .Củng cố- Dặn dò: T: tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 4 thêm và chuẩn bị bài sau. ------- ----------------------------------- TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T 1 ) I.MỤC TIÊU: - Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập - Yêu mến và noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. - GDKNS : Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập ; Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập II. CHUẨN BỊ: -Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.KTBC: T: nêu yêu cầu kiểm tra: +Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong học tập”. +Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. T: nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới:a a.Giới thiệu bài: b.Bài mới: *Hoạt động 1: Kể chuyện một học sinh nghèo vượt khó. T: giới thiệu truyện. T: kể chuyện. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2- SGK trang 6) T: Chia lớp thành 2 nhóm. òNhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày? òNhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? H: Các nhóm thảo luận.Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. H: Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung T: ghi tóm tắt các ý trên bảng. T: kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, . . . *Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Câu 3- SGK trang 6) T: nêu yêu cầu câu 3: Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì? H: thảo luận theo nhóm đôi. Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. T: ghi tóm tắt lên bảng T: kết luận về cách giải quyết tốt nhất. Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập *Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 7). T: nêu btập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c/. Chép luôn bài của bạn. d/. Nhờ người khác làm bài hộ. đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e/. Bỏ không làm. H: nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do. T kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực. T: Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập 4.Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7. -Thực hiện các hoạt động:Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập.Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập. ----------------------------------------------------- TIẾT 5 CHÍNH TẢ: ( Nghe viết )CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. MỤC TIÊU: - HS nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - AUYEA_____________________ Làm đúng bài tập 2b II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : H: lên bảng viết từ có âm đầu là x, s trong bài tập 2 tiết trước. H: Cả lớp viết vào nháp T: nhận xét , chấm điểm 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS nghe viết T: đọc lại bài thơ - Gọi 1 HS khá đọc lại T: Nội dung bài thơ nói lên điều gì? H: (Tình thương của 2 bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn). H: Cả lớp đọc thầm bài thơ , tìm những từ khó viết. T: nhắc HS lưu ý những tiếng dễ viết lẫn, viết sai. Ví dụ : mỏi,dẫn,bỗng,... T: Nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát. T: đọc từng câu (hoặc từng cụm từ) cho HS viết bài. T: đọc cho HS kiểm tra lại bài. T: Chấm bài 7 bài - nhận xét chung bài viết. H: Đổi chéo bài kiểm tra lỗi chính tả c. Luyện tập : Bài tập 2b: H: Nêu yêu cầu H: làm BT2b vào vở, GV theo dõi HD. H: Nêu kết quả. T: nhận xét bổ sung, chốt kết quả đúng 3. Củng cố - Dặn dò T: Nhận xét giờ học. Dặn dò: Xem lại bài viết, hoàn thành các bài tập, chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------- THỨ 3 Ngày dạy :Thứ ... ngày ... tháng ... năm 2012 TIẾT 1 THỂ DỤC (GV BỘ MÔN DẠY) -------------------------------------------------- TIẾT 2 TOÁN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Đọc, viết các số đến lớp triệu. -Củng cố cho HS về hàng và lớp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.KTBC: H: 3 HS lên bảng yêu cầu làm bài tập 3. T: Nhận xét, chấm điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: H: Đọc yêu cầu. H: Làm vào nháp. Đọc kết quả. T: Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 2: H: Đọc yêu cầu. T: lần lượt viết các số trong bài tập 2 lên bảng, có thể thêm các số khác H: đọc các số này. T: Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số. T: Hướng dẫn HS đọc đúng Bài tập 3 ( a,b,c) H: Nêu yêu cầu T: lần lượt đọc các số trong bài tập 3 , yêu cầu HS viết các số theo lời đọc. T: nhận xét phần viết số của HS. T: hỏi về cấu tạo của các số HS vừa viết Bài tập 4(a,b) T: viết lên bảng các số trong bài tập 4 (có thể viết thêm các số khác) T: Trong số 715638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào ? -Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715638 là bao nhiêu ? -Giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao nhiêu ? Vì sao ? -Giá trị của chữ số 5 trong số 836 571 là bao nhiêu ? Vì sao ? 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------- TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU: - ... ếu vạch đường cong, sau khi đánh dấu, tùy theo yêu cầu độ cong để vạch dấu ). 2. Cắt vải theo đường vạch dấu : H: quan sát hình 2a,b ( SGK ) T: nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu d. Hoạt động 3: Thực hành T: Nêu yêu càu thực hành H: thực hành tập vạch dấu và cắt vải – GV theo dõi hoạt động e. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập H: trình bày kết quả thực hành. T: Cho HS nhận xét, đánh giá các sản phẩm T: Dựa vào kết quả đánh giá 2 mức : Hoàn thành và chưa hoàn thành 3. Nhận xét - Dặn dò T: Nhận xét giờ học. Dặn : Hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau ----------------------------------------------------------------- THỨ 6 Thứ ... ngày ... tháng ... năm 2012 TIẾT 1 TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: -Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. -Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ .Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KTBC: T : Cần kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật để làm gì ? H: 2 HS đọc bài làm bài 1, 2 . T: Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ H: đọc lại bài Thư thăm bạn trang 25 , SGK . T: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? T: Theo em , người ta viết thư để làm gì ? T: Đầu thư bạn Lương viết gì ? T: Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ? T: Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ? T: Theo em , nội dung bức thư cần có những gì ? T: Qua bức thư , em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ? H: Trả lời các câu hỏi. T: Nhận xét, chốt phần Ghi nhớ c) Ghi nhớ T: Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc . d) Luyện tập H: đọc đề bài . T: Gạch chân dưới những từ : trường khác để thăm hỏi , kể , tình hình lớp , trường em + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? Mục đích viết thư là gì ? +Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ? ( xưng bạn – mình , cậu – tớ) + Cần thăm hỏi bạn những gì ? ( Hỏi thăm sức khỏe , việc học hành ở trường mới , tình hình gia đình , sở thích của bạn ) + Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ? + Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều gì ?(Chúc bạn khỏe , học giỏi , hẹn thư sau ). T: Gợi ý hướng dẫn thêm cho HS: Nội dung bức thư cần : +Nêu lí do và mục đích viết thư. +Thăm hỏi người nhận thư. +Thông báo tình hình người viết thư +Nêu ý kiến cần trao đổi hoay bày tỏ tình cảm. -Phần mở đầu ghi địa điểm,thời gian viết thư và lời chào hỏi. -Phần kết thúc ghi lời chúc,lời hứa hẹn. T :YC hs suy nghĩ viết vào giấy đơn.HS dựa vào gợi ý ghi trên bảng để viết thư. H :đọc lá thư mình viết. T :nhận xét và cho điểm học sinh viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò: T: Nhận xét tiết học . Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau . ------------------------------------------------------------------- TIẾT 2 TOÁN: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. -Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.KTBC: H: 2 HS lên bảng làm bài tập 2 T: chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Nội dung: * Đặc điểm của hệ thập phân: T: viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài . 10 đơn vị = chục 10 chục = trăm 10 trăm = nghìn nghìn = Trăm nghìn 10 chục nghìn = trăm nghìn H: 1 HS lên bảng điền. Cả lớp làm vào giấy nháp. T: qua bài tập trên bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ?( Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.) T: khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân * Cách viết số trong hệ thập phân : T: hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào ? H: (Có 10 chữ số. Đó là các số :0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.) H : Sử dụng các chữ số trên để viết các số H: 1 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào giấy nháp. T:Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tư nhiên. T: Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. T: cũng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 3/.Luyện tập thực hành: Bài 1:H: Nêu yêu cầu H: đọc bài mẫu sau đó tự làm bài. H: đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo. Bài 2: T: viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó . H:1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp. 387 = 300 + 80 + 7 T: nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. T: nhận xét và cho điểm. Bài 3:H: Nêu yêu cầu T: Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ? T: viết số 45 lên bảng và hỏi : nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy ? H: làm bài .vào vở. T: Kiểm tra chốt kết qủa đúng 3.Củng cố- Dặn dò: T: tổng kết tiết học , dặn HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------ TIẾT 3 KHOA HỌC: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I.MỤC TIÊU: Giúp HS: -Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. -Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. II. CHUẨN BỊ:4 tờ giấy khổ A0. Phiếu học tập theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: H: 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi: 1) Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ? 2) Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ? T: nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. § Bước 1: H: tiến hành hoạt động cặp đôi: 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15 và nói với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. T: Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó ? T: Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được hoạt động. H: 2 đến 3 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp. T: nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt. § Bước 2: Hoạt động cả lớp. T: Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ? H: Kể, GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng. T: giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, cũng chứa nhiều chất xơ. * Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. § Bước 1: thảo luận nhóm T: chia lớp thành 3 nhóm. Đặt tên cho các nhóm là nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước, sau đó phát giấy cho HS. Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau: * nhóm vi-ta-min. +Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó. +Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ?Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ntn ? * nhóm chất khoáng. +Kể tên một số chất khoáng mà em biết ? Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ? +Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ? * nhóm chất xơ và nước:+Những thức ăn nào có chứa chất xơ ? +Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể ? H: Thảo luận. Sau 7 phút gọi 3 nhóm dán bài của mình lên bảng H: Các nhóm khác cùng theo dõi, thảo luận § Bước 2: T: Nhận xét, kết luận * Hoạt động 3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. § Bước 1: T: Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập cho từng nhóm. Yêu cầu các em thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. H: Thảo luận. Sau 3 đến 5 phút đại diện các nhóm dán phiếu học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. § Bước 2: T:Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu ? -Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng. 3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. ----------------------------------------------------------- TIẾT 4 MĨ THUẬT(GV BỘ MÔN DẠY) -------------------------------------------------- TIẾT 5 Bài 2: An toàn giao thông VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN(t1) I.Yêu cầu: -HS hiểu ý nghĩa ,tác dụng của vạch kẻ đường,cọc tieu và rào chắn trong giao thông. -HS biết các loại cọc tiêu,rào chắn ,vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường,cọc tiêu,rào chắn.Biết thực hiện đúng quy định. -Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành. II. Chuẩn bị - GV: các biển báo - Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới -GV cho hs kể tên các biển báo hiệu giao thông được học.Nêu đặc điểm của biển báo ấy. -GV nhận xét,giới thiệu bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường. Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường -GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS nhớ lại và trả lời + Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên trên đường? + Em nào có thể mô tả các loại vạch kẻ trên đường em đã nhìn thấy +Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì? GV giải thích các dạng vạch kẻ , ý nghĩa của một số vạch kẻ đường. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cọc tiêu và rào chắn. * Cọc tiêu: GV đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường. giải thích từ cọc tiêu: Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để nggười lái xe biết phạm vi an toàn của đường. GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường GV? Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông? - Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn của đường, hướng đi của đường. * Rào chắn GV: Rào chắn là để ngăn cho người và xe qua lại GV dùng tranh và giới thiêụ cho HS biết có hai loại rào chắn: +rào chắn cố định ( ở những nơi đường thắt hẹp, đường cấm , đường cụt) +Rào chắn di động (có thể nâng lên hạ xuống, đẩy ra, đẩy vào) Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò -GV cùng học sinh hệ thống bài. -Dặn dò học sinh và nhận xét. PHẦN ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG ..
Tài liệu đính kèm: