Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - GV: Lê Huy Dũng - Trường TH Thanh Kỳ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - GV: Lê Huy Dũng - Trường TH Thanh Kỳ

TẬP ĐỌC

Bài: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

I- Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bi với giọng tự ho, ca ngợi.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định rái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4; * hs K - G trả lời được CH 5 trong SGK )

II- Đồ dùng dạy học.

- Anh chân dung Ma-gien-lăng

III – Các họat động dạy học

1. Bài cũ: GGv kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi từ đâu đến?, trả lời các câu hỏi về nội dung bài

2. Bài mới:

a- Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang

 

doc 38 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - GV: Lê Huy Dũng - Trường TH Thanh Kỳ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 30
Thø hai ngµy 5 th¸ng 4 n¨m 2010
TẬP ĐỌC
Bài:	HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I- Mục tiêu:
Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định rái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (tr¶ lêi ®­ỵc c¸c CH 1, 2, 3, 4; * hs K - G tr¶ lêi ®­ỵc CH 5 trong SGK )
II- Đồ dùng dạy học.
Aûnh chân dung Ma-gien-lăng
III – Các họat động dạy học
1. Bài cũ: GGv kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi  từ đâu đến?, trả lời các câu hỏi về nội dung bài
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang
b- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A – Hướng dẫn HS luyện đọc
GV viết lên bảng các tên riêng, các chữ số chỉ ngày tháng năm, yêu cầu HS luyện đọc
Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn
GV hướng dẫn hiểu các từ khó
Cho HS luyện đọc theo cặp
Gọi HS đọc toàn bài
GV đọc mẫu toàn bài
B –Tìm hiểu bài
GV đặt câu hỏi:
+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm vớimục đích gì?
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
+ Hạm đội cvủa Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt kết quả gì?
+( K - G ): Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
C – Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
Hướng dẫn HS có giọng đọc phù hợp GV đọc mẫu đoạn văn : “Vượt Đại Tây Dương  được tinh thần”:
Hướng dẫn HS luyện đọc và tham gia thi đọc đoạn văn 
GV nhận xét, khen những HS đọc tốt
D- Củng cố- Dặn dò
+ Muốnkhám phá thế giới, HS cần rèn luyện những đức tính gì?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bị: Dòng sông mặc áo
- Xê-vi-la; tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519; ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày
HS đọc tiếp nối nhau đọc 6 đoạn
- Ma-tan, sứ mạng, 
HS luyện đọc theo cặp
1 – 2 HS đọc cho cả lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS đọc thầm từng đoạn và trả lời:
+ Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới
+ Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uốngnước tiểu, ninhnhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày đều có người chết, phải giáo tranh với thổ dân
+ Mất bốn chiến thuyền lớn, gần 300 người thiệt mạng, chỉ còn 1 chiếc thuyền với 8 thủy thủ 
+ Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển xe-vi-la bước Tây Ban Nha tức là châu Aâu: chọn ý c
+ Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới
+ Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, rất dũng cảm, vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra
HS tiếp nối nhau đọc với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca, nhấn giọng ở những từ ngữ: khám phá, mênh mông, ninh nhừ giày, .
HS luyện đọc và tham gia thi đọc diễn cảm đoạn văn và toàn bài
+ Ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, biết vượt khó khăn, 
..............................
Toán
Bài: 	LUYỆN TẬP CHUNG 
I- Mục tiêu:
Thực hiện được các phép tính về phân số.
Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích của hình bình hành.
Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số khi biết tổng (hiệu) của hai số đó.
* C¸c BT cÇn lµm:BT1, BT2, BT3; hs K - G lµm thªm BT4.
II- Chuẩn bị:
Bảng phụ 
III- Các họat động dạy học
1. Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: Cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó?
 GV kiểm tra vở bài tập của một số HS
2. Bài mới
a- Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ cùng ôn tập, củng cố về:khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính phân số, tìm phân số của một số, giải bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó, tính diện tích hình bình hành
b- Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập1
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS tự làm bài
Gọi HS nói về cách tính: cộng, trừ, nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số
GV nhận xét bài làm của HS
Bài tập 2
Gọi HS đọc đề bài và nêu công thức tình diện tích hình bình hành
Yêu cầu HS tự làm bài
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 3:
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS nêu các bứơc giải
Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở và nhận xét bài của bạn
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4*:
ï HS đọc đề bài
Yªu cÇu HS vÏ s¬ ®å; lµm bµi gi¶i.
ChÊm 1 sè bµi +Gọi HS lên bảng làm bài . GV nhận xét, ch÷a bµi, chốt lại lời giải đúng
3- Củng cố- Dặn dò
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bị: Tỉ lệ bản đồ
HS lên bảng làm bài, lưu ý thự tự thực hiện các phép tính:
e) 
(Khi tính giá trị biểu thức này phải thực hiện phép chia phân số rồi mới cộng phân số)
HS đọc đề bài và nêu cách tính:
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x =10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10=180 (cm2)
Đáp số:180(cm2)
HS đọc đề bài và lên bảng vẽ sơ đồ:
Bài giải :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là :
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số:45 ô tô
Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 2 = 7 (phần)
Tuổi con là: 35 :7 x 2= 10 (tuổi)
Đáp số:10 tuổi
HS phát biểu cá nhân
..............................
THỂ DỤC
 Môn: Thể dục
Bài: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - NHẢY DÂY
I – Mục tiêu:
Kiến thức và kĩ năng: 
Thùc hiƯn được ®éng t¸c t©ng cÇu b»ng ®ïi, chuyỊn cÇu theo nhãm 2 ng­êi. Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân.
Thùc hiƯn c¬ b¶n ®ĩng c¸ch cÇm bãng 150g, t­ thÕ ®øng chuÈn bÞ - ng¾m ®Ých - nÐm bãng (kh«ng cã bãng vµ cã bãng).
Thùc hiƯn được ®éng t¸c nh¶y d©y kiĨu ch©n tr­íc ch©n sau.
*Ghi chĩ: §éng t¸c nh¶y d©y nhĐ nhµng, sè lÇn nh¶y cµng nhiỊu cµng tèt.
Giáo dục: HS tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh
II- Địa điểm- Phương tiện
Sân trường sạch, bảo đảm an toàn tập luyện .
Chuẩn bị mỗi HS một dây nhảy , dụng cụ để để tập môn tự chọn
III- Nội dung và phương pháp thực hiện
Phần bài
Nội dung
Định lượng
PP tổ chức
Phần mở đầu
Thời gian từ 6 – 10 phút
GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông , vai
Tập bài thể dục phát triển chung
1 vòng
1 phút
1 – 2 phút
1 lần
Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc
Phần cơ bản
Thời gian từ 18 – 20 phút
Phần kết thúc
Thời gian từ 4 – 6 phút
- Môn tự chọn 
* Đá cầu 
+ Ôn tâng cầu bằng đùi
GV nêu tên động tác sau đó cho các em tự tập, uốn nắn sai, nhắc nhở kỉ luật tập
Tổ chức thi xem ai tâng cầu giỏi nhất
+ Ôn chuyền cầu theo nhóm hai người
* Ném bóng 
+ Ôn một số động tác bổ trợ
GV nêu tên động tác, làm mẫu, cho HS tập, uốn nắn động tác sai
+ Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném
Tập phối hợp: Cầm bóng, đứng chuẩn bị, lấy đà, ném
Tập có ném bóng vào đích: Khi đến lượt, các em ném bóng đi
GV quan sát, nhận xét và sửa sai cho HS
- Nhảy dây
+ Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
+ Thi vô địch tổ tập luyện: Khi có lệnh các em cùng bắt đầu nhảy, ai vướng chân thì dừng lại. Người để vướng dây cuối cùng là người vô địch của đợt đó
GV cùng HS hệ thống bài 
Cho HS đi đều và hát
Đứng vỗ tay và hát
 GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà 
1 - 2 lần
1 lần
1 – 2 lần
1 – 2 lần
1 – 2 lần
1 – 2 lần
5 – 6 phút
3 – 4 phút
1 – 2 phút
2 phút
1 phút
1 phút
Tập theo đội hình hàng ngang 
Tập hợp theo 2 – 4 hàng ngang
Tập hợp theo 4 – 6 hàng dọc
Tập hợp theo đội hình hàng dọc
Tập hợp theo vòng tròn
..............................
Môn: Đạo đức
Bài: 	BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Mục tiêu
BiÕt d­ỵc sù cÇn thiÕt phải b¶o vƯ m«i tr­êng vµ trách nhiệm tham gia b¶o vƯ môi trường .Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch
Nªu ®­ỵc nh÷ng viƯc cÇn lµm phï hỵp víi løa tuỉi ®Ĩ BVMT
Tham gia BVMT ë nhµ, ë tr­êng vµ n¬i c«ng céng b»ng nh÷ng viƯc lµm phï hỵp víi kh¶ n¨ng.
Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường
II- Đồ dùng học tập
Các tấm bìa màu: xanh, đỏ, vàng
III – Các hoạt động dạy học
1 – Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi, bổ sung
+ Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Nguyên ngân do đâu? Và em làm gì để tham gia an toàn giao thông?
2 – Bài mới : Bảo vệ môi trường
a- Giới thiệu bài: Vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay là một vấn đề cần được quan tâm. bởi vì ô nhiễm môi trường sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người, gây khó khăn đến hoạt động và sản xuất. Vì vậy, chúng ta cần phải biết bảo vệ môi trường
b- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động: Trao đổi ý kiến
Cho HS ngồi thành vòng tròn:
+ Em đã nhận được gì từ môi trường?
Gọi HS trả lời
GV nhận xét, kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. ... + Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?
+ Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng?
GV nhận xét, kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù không được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không thể sống được
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật
GV nêu vấn đề, gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi
+ Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu mà thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật?
+ Nêu ứng dụng về nhu cầu về khí ô-xi của thực vật?
GV nhận xét, kết luận nội dung bài 
3. Củng cố – Dặn dò
+ Nêu sự rao đổi khí của thực vật trong quá trình hô hấp và quang hợp?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bị: Trao đổi chất ở thực vật
HS dựa vào kiến thức đã học, trả lời:
+ Ô-xi, ni-tơ và các thành phần khác
+ Ô-xi,ni-tơ, 
Các nhóm trao đổi, thảo luận, trả lời:
+ Thực vật hút khí các-bô-nic và thải ra khí ô-xi
+ Thực vật hút khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi có ánh sáng mặt trời
+ Khi đêm xuống
+ Nếu không có 1 trong 2 quá trình trên, cây sẽ chết
HS lắng nghe
HS lắng nghe, đọc SGK, vốn hiểu biết của mình, trả lời:
+. Khí các-bô-níc có trong không khí đựơc lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên. Nhờ diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lựong ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các-bô-níc và nứơc
+ Nếu tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi cây trồng sẽ có năng suất cao hơn
+ Để có đủ ô-xi giúp quá trình hô hấp tốt, đất trồng phải tơi xốp, thoáng
HS nhắc lại nội dung bài học
..............................
Thø 6 ngµy 9 th¸ng 4 n¨m 2010
Môn: Toán
Bài: 	THỰC HÀNH
I- Mục tiêu:
Giúp HS:
TËp đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế,tËp ­íc l­ỵng.
* BT cÇn lµm: BT1 - HS cã thĨ ®o ®é dµi ®o¹n th¼ng b»ng th­íc d©y, b»ng b­íc ch©n. 
II- Chuẩn bị:
Thước dây cuộn
Cọc tiêu
III- Các họat động dạy học
1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp:
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Tỉ lệ bản đồ
1 : 10 000
1 : 5000
1 : 20 000
Độ dài thật
5 km
25 m
2 km
Độ dài trên bản đồ
 cm
. mm
 dm
GV nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới
a- Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ được thực hành đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai dây, hai cột ở sân trường, 
b- Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a)Phần “Lí thuyết”:
Hứơng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK.
b)PhÇn thùc hµnh:
BT1: Thùc hµnh ®o ®é dµi råi ghi kÕt qu¶ vµo « trèng.
PHIẾU THỰC HÀNH
Nhóm: .
Ghi kết quả thực hành vào ô trống trong bảng:
1. Thực hành đo độ dài:
Lần đo
Chiều dài bảng lớp học
Chiều rộng phòng học
Chiều dài phòng học
1
2
3
BT2*:
Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, yêu cầu các nhóm thực hành và ghi kết quả vào phiếu thực hành
PHIẾU THỰC HÀNH
Nhóm: .
Ghi kết quả thực hành vào ô trống trong bảng:
. Tập ước lượng độ dài
Họ tên
Ước lượng độ dài 10 bước chân
Độ dài thật của 10 bước chân
3- Củng cố- Dặn dò
+ Qua bài thực hành hôm nay, em học được những gì?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bị: Thực hành (tt)
HS lắng nghe và biết cách đo, xác định
- HS thùc hµnh ®o theo nhãm, ghi kÕt qu¶ vµo b¶ng cđa nhãm, d¸n lªn b¶ng:
+ Tập ước lượng độ dài: nỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét, rồi dùng thước đo kiểm tra 
Các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình dựa vào phiếu thực hành
HS phát biểu cá nhân
..............................
 Môn: Tập làm văn
Bài: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I – Mục tiêu
- Biết điền đúngnội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1).
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
- HS biết vận dụng vào thực tế
II- Đồ dùng dạy học
Bản phô tô Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
III_ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: GV gọi HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) và đọan văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó)
2. Bài mới:
a- Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ học cách điền nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
b- Những hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Treo tờ phiếu lên bảng và giải thích từ viết tắt: CMND
GV nhắc HS: 
+ Ở mục địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng
+ Mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi
+ Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi rõ họ và tên của mẹ em
+ Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến
+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của em
+ Mục cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ. Cạnh đó là mục dành cho chủ hộ kí và viết họ tên
GV phát phiếu cho HS, yêu cầu điền vào phiếu và đọc rứơc lớp
GV nhận xét, chữa bài
Địa chỉ Họ và tên chủ hộ
Số nhà 11, phố Thái Hà, phường Nguyễn Văn Xuân
Trung Liệt, quận Đống Đa, hà Nội
Điểm khai báo tạm trú, tạm vắng số 1 phường, xã Trung Liệt quận, huyện Đống Đa, Thành phố, tỉnh Hà Nội
PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ, TẠM VẮNG
 1. Họ và tên: Nguyễn khánh Hà
	2. Sinh ngày: 05 thàng 10 năm 1965
	3. Nghề nghiệp và nơi làm việc: Giáo viên trường THCS Yên Bái
	4. CMND số: 011101111
	5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày 10/04/2001 đến ngày 10/05/2001
	6. Ở đâu hoặc đến đâu: 15 phố Hoàng Văn Thụ, thị xã Yên Bái
	7. Lí do: thăm người thân
	8. Quan hệ với chủ hộ: Chị gái
	9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo: Trần Thị Mỹ Hạnh (9 tuổi)
	10. Ngày 10 tháng 4 năm 2001
 Cán bộ đăng kí	Chủ hộ
 (Kí, ghi rõ họ, tên)	(Hoặc người trình báo)
	Xuân
Nguyễn Văn xuân
Bài tập 2:
Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu Hs suy nghĩ và trả lời
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố – Dặn dò
Nhớ cách điền vào Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
HS đọc
HS quan sát, lắng nghe:
+ CMND: Chứng minh nhân dân
HS lắng nghe, chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định: em và mẹ đến chơi nhà một người bà con ở tỉnh khác
Dưới sự hướng dẫn của GV, HS điền các nội dung vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng và lần lượt đọc :
HS đọc, suy nghĩ và trả lời: Khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương 
quản lí được những người đang có mặt hoặc vắngmạt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nứơc có căn cứ để điều tra, xem xét
HS lắng nghe
..............................
§Þa lÝ
..............................
THỂ DỤC
MÔN TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI “KIỆU NGƯỜI”
I-MUC TIÊU:
Thùc hiƯn được ®éng t¸c t©ng cÇu b»ng ®ïi, chuyỊn cÇu theo nhãm 2 ng­êi. Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân.
Thùc hiƯn c¬ b¶n ®ĩng c¸ch cÇm bãng 150g, t­ thÕ ®øng chuÈn bÞ - ng¾m ®Ých - nÐm bãng (kh«ng cã bãng vµ cã bãng).
Thùc hiƯn được ®éng t¸c nh¶y d©y kiĨu ch©n tr­íc ch©n sau.
BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®­ỵc trß ch¬i "KiƯu ng­êi"
*Ghi chĩ: §éng t¸c nh¶y d©y nhĐ nhµng, sè lÇn nh¶y cµng nhiỊu cµng tèt
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi, dụng cụ môn tự chọn.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
TG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Phần mở đầu
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học 
Xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông, vai. Tập theo đội hình hàng nganh hoặc vòng tròn.
Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi: Trò chơi khởi động. 
2. Phần cơ bản: 
a. Ném bóng:
Ôn một số động tác bổ trợ. 
Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng vào đích. 
b. Trò chơi vận động: Kiệu người.
3. Phần kết thúc: 
Đi đều và hát. 
Một số động tác hồi tĩnh. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
5’
1’
1’
2’
1’
25’
15’
10’
5’
Cán sự lớp tập hợp lớp thành 4 hàng dọc sau đó chuyển hàng ngang, báo cáo sỉ số.
Tập đồng loạt theo 2-4 hàng ngang. GV nêu tên động tác, làm mẫu, cho HS tập, uốn nắn động tác sai.
Tập hợp HS thành 4-6 hàng dọc hoặc 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn bị, những HS đến lượt, tiến vào sát vạch giới hạn thực hiện tư thế chuẩn bị, khi có lệnh mới đựơc ném hoặc lên nhặt bóng. 
GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................

Tài liệu đính kèm:

  • docGAlop4tuan 30CKTday du cac mon hoc.doc