Tập đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Học sinh đọc đúng các tiếng từ khó như: sảng khoái, thoả mãn, .
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng mạch lạc phù hợp với nội dung bài văn. trôi chảy lu loát bài văn.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ khó trong bài: Thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị .
- Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Chúng ta cần phải luôn tạo ra xung quanh cuụoc sống vui vẻ, hài hước, tràn ngập tiếng cười.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ CHỦ YẾU:
A. Bài cũ: - Yêu cầu đọc bài : Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi trong bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài đọc - Học sinh quan sát tranh; giáo viên dùng lời giới thiệu.
HĐ1. Luyện đọc:
- GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài: toàn bài đọc với giọng rõ ràng rành mạch, nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả gợi cảm trong bài.
- Một, 2 học sinh khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài văn. ( Học sinh khá, giỏi )
-Tổ chức cho học sinh chia đoạn ( 3 đoạn ).
- Học sinh quan sát tranh trong SGK.
Kế hoạch giảng dạy Tuần 34 ( Từ ngày 11/5/ 2009 – 15/ 5 / 2009) Thứ ngày Môn học Tên bài dạy Buổi sáng Buổi chiều HAI 11/5 Chào cờ Tập đọc Toán Kể chuyện Đạo đức Tiếng cười là liều thuốc bổ Ôn tập về đại lượng (Tiếp ) Kể chuyện được chứng kiến .... Dành cho địa phương Toán: Ôn tập về Đại lượng TV: Ôn LTVC: Trạng ngữ, luyện viết. BA 12/5 Toán LTVC TLV Thể dục Lịch sử Ôn tập về hình học MRVT: Lạc quan – Yêu đời Miêu tả con vật (KT) Bài 67 Ôn tập học kì II TƯ 13/5 Tập đọc Toán Khoa học Kỹ thuật Ăn “mầm đá” Ôn tập về hình học (Tiếp) Ôn tập về động vật và thực vật Lắp xe đẩy hàng (T2) Toán: Ôn tập về Hình học TLV: Miêu tả con vật NĂM 14/5 Thể dục LTVC Chính tả Toán Địa lí Bài 68 Thêm trạng ngữ chỉ phượng tiện .. Tuần 34 Ôn tập về tìm số TBC Ôn tập học kì I SáU 15/5 Âm nhạc Toán Khoa học TLV Mĩ thuật SHTT Bài 34 Ôn tập về tìm hai số khi biết ... Ôn tập về động vật và thực vật Điền vào giấy tờ in sẳn. Vẽ tranh: Đề tài tự do Sinh hoạt lớp GV sinh hoạt CM Thứ hai ngày 11 tháng 5 năm 2009 Tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Học sinh đọc đúng các tiếng từ khó như: sảng khoái, thoả mãn, ... - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng mạch lạc phù hợp với nội dung bài văn. trôi chảy lu loát bài văn. 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ khó trong bài: Thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị ... - Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Chúng ta cần phải luôn tạo ra xung quanh cuụoc sống vui vẻ, hài hước, tràn ngập tiếng cười. II. Đồ dùng dạy học : GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học và chủ yếu: A. Bài cũ: - Yêu cầu đọc bài : Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi trong bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. B. Bài mới:. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài đọc - Học sinh quan sát tranh; giáo viên dùng lời giới thiệu. HĐ1. Luyện đọc: - GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài: toàn bài đọc với giọng rõ ràng rành mạch, nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả gợi cảm trong bài. - Một, 2 học sinh khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài văn. ( Học sinh khá, giỏi ) -Tổ chức cho học sinh chia đoạn ( 3 đoạn ). - Học sinh quan sát tranh trong SGK. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn 2 -3 lần . +Hết lượt 1: - GV theo dõi sữa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó cho hs +Hết lượt 2: GV hd hs TB ngắt câu dài +Hết lượt 3: Giúp học sinh giải nghĩa một số từ đợc chú giải ở cuối bài và giải nghĩa thêm một số từ: ... : - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh đọc trước lớp. - GV đọc mẫu lần 1 và lưu ý giọng đọc của toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Một học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi sau: + Bài báo trên gồm có mấy đoạn? Em hãy đánh dấu từng đoạn của bài báo? + Nội dung chính của từng đoạn là gì? - HS trả lời và nhận xét, bổ sung. GV kết luận ghi bảng. + Người ta đã thống kê được số lần cười ở con người như thế nào? + Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? + Nếu luôn luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì? + Người ta tìm ra cách tạo tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? + Trong thực tế em còn thấy những bệnh gì liên quan đến những người không hay cười? + Em rút ra được điều gì qua bài báo này? Hãy chọn ý đúng nhất? + Tiếng cười có ý nghĩa như thế nào? - HS trả lời các câu hỏi trên. nhận xét và bổ sung. GV kết luận câu trả lời đúng và nêu nội dung của bài. c. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi học 2 sinh đọc diễn cảm lại bài văn. - K, G tìm giọng đọc hay của bài, hs K, G đọc đoạn mình thích, nói rõ vì sao ? - Giáo viên hướng dẫn các em thể hiện đúng giọng đọc của bài. Lưu ý đọc đúng giọng các nhân vật. - Giáo viên HD học sinh TB luyện đọc đoạn “Tiếng cười ... mạch máu” + Giáo viên treo bảng phụ HD học sinh luyện đọc. - GV hoặc học sinh giỏi đọc mẫu. - Học sinh luyện đọc diễn cảm.( Cá nhân) - Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp - Bình chọn học sinh đọc hay nhất C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Toán Ôn tập về đại lượng I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập về các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. II.đồ dùng dạy học . GV: VBT T4 HS: VBT T4 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Bài cũ : Kiểm tra bài tập về nhà của HS B. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1:. Thực hành. a) Bài 1 (Tr 172, SGK T4) - HS đọc yêu cầu bài 1. - Học sinh làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài (HS TB). - HS cả lớp nhận xét và nêu kết quả ( Học sinh TB ) 1m2 = 100dm2 1km2 = 1000000m2 1m2 = 10000cm2 1dm2 = 100cm2 b) Bài 2 (Tr 172,173 SGK T4) - HS làm việc cá nhân, HS tiếp nối lên bảng làm bài tập. - Dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. a, 15m2 = 1500cm2 m2 = 10dm2 103m2 = 10300dm2 dm2 = 10cm2 2110dm2 = 211000cm2 m2 = 1000cm2 b, 500cm2 = 5dm2 1cm2 = dm2 1300dm2 = 13m2 1dm2 = m2 60000cm2 = 6m2 1cm2 = m2 c, 5m2 9dm2 = 509dm2 700dm2 = 7m2 8m2 50cm2 = 80050cm2 50000cm2 = 5m2 c) Bài 4 (Tr 173, SGK T4) - 1 học sinh đọc đề bài . - Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm cách giải. -1học sinh nêu cách giải. - Học sinh làm vào vở, chữa bài.(7 phút) Giải Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là: 64 x 25 = 1600 (m2) Trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg thóc) Đổi: 800 kg = 8 tạ thóc Đáp số: 8 tạ thóc KL: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn C. Củng cố dặn dò: - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh kể được một câu chuyện về một người vui tính mà em biết. - Yêu cầu HS kể thành chuyện: Kể sự việc của người đó, gây cho em những ấn tượng sâu sắc hoặc không kể thành chuyện. Kể về đặc điểm, tính cách của người đó bằng những sự việc minh hoạ. Truyện phải có nhân vật, tình tiết, ý nghĩa. - Hiểy được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể. - Lời kể tự nhiên, chân thực, sinh động, có thể kết hợp với lời nói cử chỉ, điệu bộ. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học : GV: Viết sẳn đề bài lên bảng lớp, 3 gợi ý trong SGK. III. Các hoạt động dạy học và chủ yếu: A. Bài cũ: - Yêu cầu kể lại nội dung câu chuyện tiết trước và trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp bằng lời. 2. HD kể chuyện: a) Tìm hiểu đề bài - GV HDHS tìm hiểu YC của đề bài. - GV phân tích đề bài và gạch chân dưới các từ vui tính, em biết - Yêu cầu HS đọc thầm gợi ý. ? Nhân vật chính trong chuyện của em là ai? ? Em kể về ai? Hãy giới thiệu cho các bạn biết? HS từ 3 -5 em giới thiệu b) Kể trong nhóm - GV yêu cầu HS kể và thảo luận theo nhóm 2 c) Kể trước lớp - Gọi HS thi kể. GV ghi tên HS kể, nội dung truyện, ... để HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét, đánh giá - GV cho điểm những HS kể tốt V. Củng cố - dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Dặn học sinh về nhà kể cho người thân nghe - Nhận xét tiết học. Đạo đức Trang địa phương chăm sóc hoa, cây cảnh. I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết - Học sinh biết được ý nghĩa của việc chăm sóc bồn hoa cây cảnh. iI. Tài liệu và phương tiện: - cuốc, dao... III. Hình thức – Phương pháp 1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân. 2. Phơng pháp: thảo luận, luyện tập, thực hành. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu. *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm a) Mục tiêu: Học sinh biết được vì sao phải chăm sóc bồn hoa, cây cảnh ở lớp học,trường học b) Cách tiến hành: -YC học sinh thảo luận theo nhóm đôI TLCH: Vì sao phải chăm sóc bồn hoa cay cảnh ở lớp học, trường học. - Học sinh thảo luận trong thời gian10 phút. + Đại diện các nhóm trình bày. + Học sinh nhóm khác và giáo viên nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 2: Thực hành a) Mục tiêu: Học sinh tham gia chăm sóc bồn hoa cây cảnhở lớp học,trờng học. b) Cách tiến hành: + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm khu vực chăm sóc bồn hoa cây cảnh. + Các nhóm tiến hành chăm sóc bồn hoa cây cảnh . + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. + Học sinh nhóm khác và giao viên nhận xét, tuyên dương những nhóm làm bồn hoa sạch sẽ. Hoạt động nối tiếp. Giáo viên nhận xét tiết học. Buổi chiều Tiếng Việt: - HS TB luyện viết bài Tiếng cười là liều thuốc bổ - HS Khá, giỏi làm bài tập trong sách bồi dưỡng TV nâng cao Tuần 33. - Gv theo dõi giúp HS làm bài. - GV chấm chữa bài. Toán: Ôn tập về Đại lượng HS TB, yếu làm BT trong SGK GV giúp HS yếu làm bài HS Khá, giỏi làm BT trong Toán Bồi dưỡng 4.các bài 240-246 Gv chấm, chữa bài. _______________________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng 5 năm 2009 Toán Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: Góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù. Đoạn thẳng song song, đoạn thẳng vuông góc. Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước. Tính chu vi và diện tích của hình vuông. II.Đồ dùng dạy học: GV:- Bảng phụ, VBT T4 HS: VBT T4 iII. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Bài cũ : HS nhắc lại các đặc điểm về các loại góc đã học, đoạn thẳng song song, đường thẳng vuông góc. B. Bài mới: Giới thiệu bài:Nêu mục đích YC của tiết học HĐ1:. Thực hành a) Bài 1(Tr 173, SGK T4): - HS đọc yêu cầu bài 1. - HS làm việc cá nhân, gọi HS lên bảng làm. ( Học sinh TB ) -YC học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung két quả. -HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. a, Các cạnh song song với nhau: AB và CD Các cạnh vuông góc với nhau: AB và AD, AD và DC b) Bài tập 3 (Tr 173, SGK T4) - HS đọc yêu cầu và làm bài tập cá nhân, 1 hS lên bảng làm bài, dưới lớp nhận xét và đổi vở cho nhau để soát kết quả. - GV nhận xét chung. a, Sai b, Sai c, Sai d, Đúng c) Bài 4 (Tr 173, SGK T4)1HS đọc đề bài - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và nêu cách giải bài 4. - HS tự giải bài toán, 1 HS lên bảng làm. ( Học sinh khá, giỏi ) - HS và GV nhận xét, thống nhất kết quả. Giải Diện tích phòng học là: 8 x 5 = 40 (m2) Đổi: 40m2 = 400000cm2 Diện tích viên gạch men hình vuông là: 20 x 20 = 400cm2 Số viên gạch cần để lát kín phòng học là: 400000 : 400 = 1000 (viên) Đáp số: 1000 v ... hó viết và luyện viết các từ khó - HS viết chính tả - Thu, chấm bài, nhận xét đánh giá. 3. HD học sinh làm bài tập: Bài tập (Tr 103, 104, VBT TV4) - Một học sinh đọc yêu cầu BT . - Học sinh làm bài tập cá nhân. - Học sinh chữa bài tập, giáo viên nhận xét bổ sung. C. Củng cố - Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học ___________________________________ Toán ôn tập về tìm số trung bình cộng I - Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về số trung bình cộng và giải toán về số trung bình cộng. II. đồ dùng dạy học . GV: VBT T4 HS: VBT T4 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Bài cũ: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? B. Bài mới. Giới thiệu bài.Nêu mục đích của tiết học. HĐ1: Thực hành. Bài1 (Tr 175, SGK T4) - HS đọc yêu cầu bài 1 và thực hiện yêu cầu của bài tập 1 - HS làm bài cá nhân, HS lên bảng làm. HS dưới lớp nhận xét và nêu kết quả ( Học sinh TB ) a, 137 ; 248 và 395 (137 + 248 + 395) : 3 = 260 Vậy số trung bình cộng của 137 ; 248 và 395 là 260 b, 348 ; 219 ; 560 và 725 (348 + 219 + 560 + 725) : 4 = 463 Vậy số trung bình cộng của 348 ; 219 ; 560 và 725 là 463 - HS và GV nhận xét. b) Bài 2 (Tr 175, SGK T4) - HS đọc to yêu cầu bài tập 1. - Bài toán cho biết gì? và yêu cầu làm gì? - HS giải bài toán vào VBT, 1 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài nhận xét kết quả đúng. GV nhận xét kết quả chung. Giải Trung bình số dân tăng hằng năm là: (158 + 147 + 132 + 103 + 95) = 127 (người) Đáp số: 127 người c) Bài 3 (Tr 175, SGK T4) - GV gắn bảng phụ. Học sinh đọc YC - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi tìm cách làm. -2HS ( TB, K) lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Đổi vở ,chữa bài thống nhất kết quả. Giải Tổng số vở của cả ba tổ là: 36 + 38 + 40 = 114 (quyển) Trung bình mỗi tổ góp được số quyển vở là 114 : 3 = 38 quyển Đáp số: 38 quyển d) Bài 4 (Tr 106, VBT T4) - HS đọc to yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm 2, tìm cách giải. - HS giải bài toán vào VBT, 2 HS lên bảng làm, cả lớp quan sát và nhận xét kết quả trên bảng. - GV nhận xét chung. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT ở SGK Địa lí Ôn tập học kì II I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: - Chỉ trên bản đồ địa lí VN dãy núi HLS, đỉnh Phan – xi – phăng; đồng bằng BB, NB, các đồng bằng duyên hải MT, các Cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình. - So sánh hệ thóng hoá ở mưcs đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, trung du BB, Tây nguyên, đồng bằng BB, đồng bằng NB và dải đồng bằng duyên hải MT - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố đã học. -II. Đồ dùng dạy học GV:- Bản đồ tự nhiên Việt nam, bản đồ hành chính VN. III. Hình thức - phương pháp: 1. Hình thức: đồng loạt, nhóm, cá nhân. 2. Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Bài cũ : Hoạt động đánh bắt hải sản diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? - HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học 2. ÔN tập * HĐ 1: ( Làm việc cả lớp) - HS chỉ trên bản đồ Địa lí VN treo tường các địa danh theo yêu cầu của câu hỏi 1. * HĐ 2: Làm việc theo nhóm Bước 1: GV phát cho môi nhóm một hệ thống về các thành phố như sau: Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt Tp HCM Cần Thơ - HS thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống được phát. - HS chỉ tên thành phố trên bản đồ Bước 2: HS trao đổi kết quả trước lớp, kết luận đúng. * Hoạt động 3: Làm việc theo cặp - Bước 1: HS làm câu hỏi 5 trong SGK - Bước 2: HS trao đổi kết quả trước lớp và nhận xét bổ sung kết quả đúng * GV tổng kết khen ngợi HS> *HĐYêu cầu HS quan sát hình 1 và TLCH của mục 1trong SGK. C. Củng cố dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. _________________________________________ Thứ 6 ngày 15 tháng 5 năm 2009 Âm nhạc Bài 34 (GV bộ môn dạy) ________________________________________ Toán Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số I. Mục tiêu: Giúp HS: Ôn tập về giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học: GV: VBT T4 HS: VBT T4 III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài cũ B. Bài mới:.Giới thiệu bài. HĐ1: Thực hành a) Bài1 (Tr 175, SGK T4) - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân, gọi 5 HS nối tiếp lên bảng làm. ( Học sinh TB ) - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. Tổng hai số 318 1945 3271 Hiệu hai số 42 87 493 Số lớn 180 1016 1882 Số bé 138 929 1389 KL: Củng cố kĩ năng tìm hai số khi biết tổng và hiệu b) Bài tập 2 (Tr 175, SGK T4) - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu của bài tập, GV hướng dẫn HS cách giải. - HS làm cá nhân vào VBT, 1HS K lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận xét và chữa bài. GV thống nhất kết quả chung. Giải Đội thứ nhất trồng được số cây là: (1375 + 285) : 2 = 830 Đội thứ hai trồng được số cây là: 1375 – 830 = 545 c) Bài 3 (Tr 175, SGK T4) - HS đọc yêu cầu bài 3. - HD học sinh đọc đề toán và giải: - HS làm việc cá nhân, HS lên bảng làm. ( Học sinh TB, khá, giỏi ) - HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng. Giải Tổng hai số là: 135 x 2 = 270 Số kia là: 270 – 246 = 24 Đáp số: 24 C. Củng cố dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. Khoa học Ôn tập về thực vật và động vật I. Mục tiêu: - HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết: - Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học GV: - Hình 134, 135 SGK HS: Giấy A0, bút vẽ dùng cho cả nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A.Bài cũ: Nêu mối quan về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. B. Bài mới: * Giới thiệu bài. * HĐ2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên a) Mục tiêu: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. b) Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK thông qua câu hỏi: + Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ H7, H8, H9 + Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người. HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng bạn. GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi một số HS trả lời các câu hỏi đã gợi ý ở trên. - Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẻ dẫn tới tình trạng gì? - Chuỗi thức ănlà gì? - Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất. KL: SGV trang 216 C. Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Tập làm văn điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu - Hiểu nội dung và yêu cầu trong Điện chuyển đi, giấy đặt mua báo chí trong nước. II. Đồ dùng dạy học: GV:- Bảng phụ ,VBT TV 4 III. Hình thức - phương pháp: 1. Hình thức: đồng loạt, cá nhân. 2. Phơng pháp: đàm thoại, luyện tập , thực hành. IV. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD học sinh làm bài: a) Bài tập 1 (Tr 108, VBT TV4) - Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn yêu cầu bài tập - Học sinh đọc đề bài trong bảng phụ. - Giáo viên giải thích một số từ viết tắt trong giấy in sẵn. - HDHS viết từng mục . - Học sinh làm vào vở bài tập . - Một só học sinh nối tiếp nhau đọc điện đã gửi tiền - Giáo viên nhận xét ,bổ sung. b) Bài tập 2 (Tr 108, VBT T4) - Học sinh đọc YC của bài tập . - Học sinh thảo luận nhóm đổi TLCH. - Học sinh phát biểu ý kiến . - Giáo viên gợi ý, bổ sung thêm cho HS C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật Vẽ tranh: Đề tài mùa hè I Mục tiêu: - HS hiểu biết về Mùa hè và tìm trọn được hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh đề tài Mùa hè - HS yêu quý mùa hè và vui chơi bổ ích II Chuẩn bị: GV: - SGK-SHV - Tranh ảnh về Mùa hè - Bài vẽ của HS lớp trước - Hình hướng dẫn cách vẽ... HS: - SGK - Giấy vẽ, bút chì, tẩy III Các HĐ dạy- học chủ yếu - Giới thiệu bài: Trực tiếp *HĐ1: Tìm chọn nội dung đề tài(7phút) - GV yêu cầu HS kể lại những HĐ của trường, lớp mình. - GV cho HS quan sát tranh & yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Cách trọn nội dung đề tài + Những hình ảnh đặc trưng về đề tài này + Khung cảnh chung: nhà cửa, cây cối, con người - HS quan sát, thảo luận nhóm & nhận xét (HS giỏi nhận xét) *HĐ2: Cách vẽ (5 phút) - GV gợi ý HS cách vẽ bằng hình mẫu và vẽ mẫu trực tiếp trên bảng + Xác định hình ảnh chính phụ + Vẽ phác hình chính phụ bằng nét + Vẽ nét chi tiết + Vẽ màu theo ý thích + HS quan sát và tìm ra cách vẽ - HS giỏi nhắc lại cách vẽ, HS yếu nhắc lại *HĐ3: Thực hành(17phút) - GV cho HS quan sát một số bài mẫu của HS năm tưrớc - GV chia lớp chia làm 4 nhóm để thực hành - GV quan sát hướng dẫn HS hoàn thành bài tại lớp *HĐ4: Nhận xét- ĐG (4phút) - GV chọn một số bài của 4 nhóm để đánh giá + HS nhận sét theo cảm nhận riêng - GV tổng kết đánh giá Dặn dò: Chuẩn bị bài sau ____________________________________ Sinh hoạt lớp Kĩ thuật Lắp mô hình tự chọn (Tiết 2) I. Mục tiêu - HS biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp tưngf bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đũng kĩ thuật, đúng quy trình - Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. II. Đồ dùng dạy học HS- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu (Tiết 2) A.Bài cũ : Nhắc lại tên mô hình lắp ghép và các chi tiết mà HS đã chọn ở tiết một. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới : * Giới thiệu bài: Nêu MT của bài * HĐ2: Học sinh thực hành lắp mô hình - Chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ. - Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. *HĐ3: HS thực hành lắp mô hình tự chọn a) Học sinh lắp từng bộ phận. c) Lắp ráp hoàn chỉnh * Củng cố - dặn dò: - Nhận xét ý thức học tập của học sinh. - Dặn HS tiết sau mang mô hình đi để nhận xét, ghi điểm _______________________________________
Tài liệu đính kèm: