Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Bản 2 cột)

 A. Mục tiêu: Giúp HS:

 + Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).

 + Vận dụng vào giải toán có lời văn và phép trừ.

B. Các hoạt động dạy học:

 I. Ôn luyện: - HS lên bảng làm BT3 (1HS)

 - Lớp + GV nhận xét.

 

doc 60 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2:
Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008
Tập đọc – Kể chuyện :
Tiết 4: Ai có lỗi
 I. Mục tiêu : 
 A.Tập đọc :
1. Rền kỹ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng :
 + Đọc các từ ngữ có vần khó : khuỷ tay, nguệch ra.
 + Các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ : nắn nót, nổi giận, đến nỗi ....
 + Các từ phiên âm tên người nước ngoài : Cô - rét – ti, En- ni- cô.
 - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .
 - Biết đọc phân biệt lời người kẻ và lời các nhân vật .
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : 
- Nắm được nghĩa của các từ mới : Kiêu căn, hối hận, can đảm .
- Nắm được diễn biến của câu chuyện : Phải biết nhường nhị bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn .
 B. Kể chuyện : 
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung .
2. Rèn kỹ năng nghe: 
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện .
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn . Kể tiếp lời kể của bạn .
 II. Đồ dùng dạy học :
	- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể .
	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn .
III. Các hoạt động dạy học : 
 Tập đọc :
 A. Kiểm tra bài cũ : 
	- 2 HS đọc bài : Đơn xin vào đội 
	- Nêu nhận xét cách trình bày lá đơn ? 
 B. Bài mới:
1. GT bài:
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
- Giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng Cô - rét ti, En – ri cô
- 2 – 3 HS nhìn bảng đọc, lớp đọc.
* GV theo dõi, uấn nắn thêm cho HS đọc đúng các từ ngữ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn + giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS luyện đọc theo cặp
+ Ba nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn 1, 2, 3.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc đoạn 4, 5
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời:
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì?
- En-ri-cô và Cô-rét-ti.
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
- Cô-rét-ti vô ý chạm khửu tay vào En-ri-cô....
- Lớp đọc thầm Đ3 và trả lời:
+ Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn ấy không cố ý....
- 1 HS đọc lại đoạn 4 lớp đọc thầm.
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình 
En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh.....
+ Em đoán Cô-ret-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một, hai câu có ý nghĩ của Cô-rét-ti?
- HS nêu ý kiến của mình 
- HS đọc thầm đoạn 5 – trả lời câu hỏi.
- Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào 
- Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi.
- Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- HS trả lời.
- Luyện đọc lại:
- GV chọn đọc mẫu 1,2 đoạn lưu ý HS về giọng đọc ở các đoạn
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em ) đọc phân vai
- Lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
- GV nhận xét chung, ghi điểm động viên HS.
Kể chuyện
 1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ thi kể lại lần lượt 5 đoạn câu chuyện “ai có lỗi” bằng lời của em dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ.
 2. Hướng dẫn kể.
- Lớp đọc thầm mẫu trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ.
- Từng HS tập kể cho nhau nghe
- GV mời lần lượt 5 HS nối tiếp nhau kể 
- 5 học sinh thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa vào 5 tranh minh hoạ.
+ Nếu có HS không đạt yêu cầu, GV mời HS khác kể lại đoạn đó.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét ghi điểm.
III. Củng cố – dặn dò:
- Em học được gì qua câu chuyện này ?
- Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau....
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò giờ học sau.
____________________________________
Toán :
Tiết 6:	Trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần )
 A. Mục tiêu: Giúp HS:
 + Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
 + Vận dụng vào giải toán có lời văn và phép trừ.
B. Các hoạt động dạy học: 
 I. Ôn luyện:	- HS lên bảng làm BT3 (1HS)
	- Lớp + GV nhận xét.
 II. bài mới: 
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép tính
trừ . 
a. Giới thiệu phép tính 432 – 215 = ? 
- HS đặt tính theo cột dọc 
- GV gọi HS lên thực hiện 
- 2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 bằng7, viết 7 nhớ 1.
- GV gọi 1 HS thực hiện phép tính 
- 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. 
 432
 -
 215
 -------
 217
- 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 
- 2 – 3 HS nhắc lại cách tính.
+ Trừ các số có mấy chữ số ? 
- 3 chữ số 
+ Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ? 
- Có nhớ 1 lần ở hàng chục 
b. Giới thiệu phép trừ 627 – 143 = ? 
- HS đọc phép tính 
 627
 - 
 143
 ------
 484
- HS đặt tính cột dọc 
- 1 HS thực hiện phép tính 
-> vài HS nhắc lại 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện đúng các phép tính trừ có nhớ một lần ở hàng chục 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm , HS làm bảng con 
 541 422 564 783 694
- - - - -
 127 144 215 356 237
 ----- ----- ----- ----- -----
 414 308 349 427 457
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
b. Bài 2: Yêu cầu tương tự bài 1.
- GV nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS lên bảng + lớp làm vào vở.
 627 746 564 935 555 
- - - - -
 443 251 215 551 160 
 ----- ----- ----- ---- -----
 184 495 349 384 395 
- GV nhận xét sửa sai
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
c. Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có lời văn về phép trừ.
- HS nêu yêu cầu về BT
- HS phân tích bài toán + nêu cách giải.
- 1 HS lên tóm tắt + 1 HS giải + lớp làm vào vở.
 Giải
 Bạn Hoa sưu tầm được số tem là:
 335 – 128 = 207 (tem)
 Đáp số: 207 tem
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét.
d. Bài 4: Yêu cầu tương tự bài 3.
- HS nêu yêu cầu BT
 Tóm tắt
- HS phận tích bài toán.
 Đoạn công trường dài: 243 cm
 Cắt đi: 27 cm
- 1 HS lên tóm tắt + 1 HS giải. Lớp làm vào vở.
 Còn lại .......? cm
 Giải
 Đoạn đường còn lại là:
 243 – 27 = 216 (cm)
 Đáp số: 216 cm
III. Củng cố dặn dò:
- Củng cố về trừ số có ba chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên xã hội:
Tiết 3: 	Vệ sinh hô hấp
 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 - Nêu lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
 - Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
 - Giữ sạch mũi họng.
 II. Đồ dùng dạy học:
	- Các hình trong SGK.
 III. Các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
 a. Mục tiêu: Nêu được lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
 b. Cách tiến hành:
Bước1: Làm việc theo nhóm 4
 1.
 2. 
 3. 
- HS quan sát các tình hình1, 2, 3 trong SGK – thảo luận và trả lời câu hỏi.
 - Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
 - Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
 - Bước2: Làm việc lớp.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 2. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
 a. Mục tiêu: Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
 b. Tiến hành
* Bước 1: Làm việc theo cặp
- Các cặp quan sát hình ở trong SGK và trả lời câu hỏi.
 + Chỉ và nói tên các việc nên và không nên để bảo vệ giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
 + Hình vẽ gì?
+ Việc làm của các bạn trong hình đó là có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp? tại sao?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
. HS lên trình bày (mỗi HS phân tích mỗi bức tranh).
- Lớp nhận xét – bổ sung.
- Liên hệ thực tế:
+ Kể những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp ?
+ Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và sung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành?
- HS nêu
c. Kết luận:
	- Không nên ở trong phòng người hút thuốc lá, thuốc lào (vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi, khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang.
	- Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch, không có nhiều bụi.....
	- Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm, không vứt sai khạc nhổ bừa bãi.
IV. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét tiết học
	- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2008.
 Thể dục
	Tiết 3: Ôn đi đều – trò chơi “kết bạn”
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập đi đều theo 1- 4 hàng dọc, ôn đi kiễng gót hai tay chống hông (dang ngang). Chơi trò chơi “Kết bạn”.
2. Kĩ năng:	- Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng và theo đúng nhịp của giáo viên.
	- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
 II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm : Sân trường.
- Phương tiện: còi, kẻ sân chơi “kết bạn”.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
5-6 phút
1. Nhận lớp:
- ĐHTT:
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số.
x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
x x x x x 
2. Khởi động:
- ĐHKĐ:
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp .
x x x x x
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc và chơi trò chơi :(Làm theo hiệu lênh)
x x x x x 
B. Phần cơ bản :
1. Tập đi theo 1-4 hàng dọc 
20 – 25 phút
- GV cho lớp đi thường theo nhịp rồi đi đều theo nhịp
2. Ôn động tác đi kiễng gót hai tay chống hông (dang ngang).
- GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu, vừa tóm tắt động tác và HS tập theo 
3. Chơi trò chơi : kết bạn 
- GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi 
- HS chơi trò chơi 
- Lớp nhận xét thắng, thua 
C. Phần kết thúc : 
 5’
- Thả lỏng đi chậm xung quanh vòng 
tròn vỗ tay và hát 
- Nhận xét giờ học 
- Giao bài tập về nhà 
_____________________________________
Toán :
	Tiết 7: 	 Luyện tập 
 I. Mục tiêu : 
	Giúp HS : 
	- Rèn kỹ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lầnhoặc không nhớ )
	- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ.
 II. Các hoạt động dạy học:
 A. Ôn luyện:	- 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm 2 phép tính).
	541	783	127	356	
- GV + HS nhận xét.
 B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập:
1. Bài 1 + 2 + 3: Yêu cầu học sinh làm đúng các phép tính cộng trừ các số có 3 chữ số.
a. Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS:
- 2HS lên bảng + lớp làm vào vở 
 567 868 387 100
 - - - -
 325 528 58 75
 ------ ----- ----- -----
 242 340 329 25
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
b. Bài 2:
- GV yêu cầu HS:
- HS yêu cầu BT
- HS nêu cách làm
- HS làm bảng con.
 542 660 727 404
- - - -
 318 ...  bài nhận xét bài viết của HS.
5. Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc về nhà viết bài.
Chính tả nghe viết
	Tiết 4: 	 Cô giáo tí hon
I. Mục tiêu:
	Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài “ Cô giáo tí hon”.
- Biết phân biệt s/x (hoặc ăng/ăn); tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho âm đầu là x/s (ăng/ăn).
II. Đồ dùng dạy học:
- Năm tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	3 HS viết bảng lớp: nguệch ngoạc, khửu tay.....
	Lớp nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài: 
	- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- GV đọc lần lượt đoạn văn.
- Lớp chú ý nghe.
- 2HS đọc lại bài.
+ Đoạn văn có mấy câu?
- 5 câu.
+ Chữ đâu các câu viết như thế nào?
- Viết hoa các chữ cái đầu.
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
- Viết lùi vào một chữ.
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn 
- Bé- tên bạn đóng vai cô giáo.
- GV đọc một số tiếng khác mà HS dễ viết sai.
- Lớp viết bảng con + 2 HS lên bảng viết.
- GV theo dõi,uấn nắn thêm cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV chấm bài nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
a. Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm mẫu.
- Lớp làm bài vào vở.
- GV phát phiếu cho 5 nhóm lên làm bài.
- Đại diện các nhóm dán bài làm nên bảng, đọc kết quả.
+ Lớp + GV nhận xét.
* Lời giải đúng:
- Xào: Xào rau, xào xáo.... 
Sào: Sào phơi áo, 1 sào đất.....
- Xinh, xinh đẹp, xinh tươi...
Sinh, học sinh, sinh ra...
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật:
	Tiết 2: 	Vẽ trang trí: Vẽ tiếp hoạ tiết và
vẽ màu vào đường diềm
I. Mục tiêu : 
	- HS tìm hiểu cách trang trí đường diềm đơn giản .
	- Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm .
	- HS thấy được vẻ đẹp của các đồ vật được trang trí đường diềm .
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên :
	+ Một vài đồ vật có trang trí đường diềm .
	+ Bài mẫu đường diềm chưa hoàn chỉnh và đã hoàn chỉnh .
	+ Hình gợi ý cách vẽ 
III. Các hoạt động dạy học : 
1. GTB : 
	- GV dùng đồ vật có trang trí đường diềm để giới thiệu bài .
2. Bài mới : 
a. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét . 
- GV giới thiệu đường diềm và tác dụng của chúng 
- HS chú ý nghe 
- GV cho HS xem 2 mẫu đường diềm đã chuẩn bị 
- HS quan sát 
+ Em có nhận xét gì về hai đường diềm ? 
+ Có những hoạ tiết nào ở đường diềm ? 
- HS trả lời 
+ Các hoạ tiết được sắp xếp như thế nào ? 
- GV nhận xét, bổ xung thêm 
b. Hoạt động 2 : Cách vẽ hoạ tiết 
- GV yêu cầu 
- HS quan sát hình ở vở tập vẽ để ghi nhớ và vễ tiếp phần thực hành .
- GV HD mẫu lên bảng 
- HS quan sát 
+ Phác trục để vẽ hoạ tiết phải cân đối 
+ Khi vẽ phác nét nhẹ trước 
- GV cho HS xem lại hình gợi ý cách vẽ 
- HS quan sát 
- GV HD cách vẽ màu : chọn màu thích hợp có thể dùng 3 ,4 màu, hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu 
c. Hoạt động 3 : Thực hành 
- GV yêu cầu Hs thực hành 
- HS thực hành vẽ vào vở tập vẽ 
- GV đến từng bàn quan sát và HD bổ xung cho HS 
d. Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá 
- GV gợi ý HS nhận xét, đánh giá bài vẽ 
- HS chú ý nghe 
- GV nhận xét chung tiết học 
- Khen gợi động viên những HS có bài vẽ đẹp 
3. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà chuẩn bị cho bài sau : quan sát hình dáng một số loại quả .
_________________________________________
Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008
Toán
	Tiết 10: 	 Luyện tập
A.Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn.
+ Rèn kĩ năng xếp, ghép hình đơn giản.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. Ôn luyện:	
	- Làm lại BT 3 (1HS)
	- Làm lại BT4 (1HS)
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập
1. Bài 1: Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức và trình bày theo hai bước.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
a. 5 x3 + 132 = 15 + 132= 147
b. 32 : 4 + 106 = 8 +106 = 114
- GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho HS.
c. 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30
- GV nhận xét – sửa sai
- Lớp nhận xét bài của bạn.
2. Bài 2: Yêu cầu HS nhận biết được số phân bằng nhau của đơn vị.
- HS nêu yêu cầu của BT
- HS làm miệng và nêu kết quả 
+ Đã khoanh vào 1phần mấy số vịt ở hình a?
- Khoanh vào số vịt ở hình a
+ Đã khoanh vào 1 phần mâý số vịt hình b?
- Khoanh vào 1/3 số vịt ở hình b.
GV nhận xét.
- Lớp nhận xét.
3. Bài 3: Yêu cầu giải được toán có lời văn.
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải.
- HS phân tích bài toán.
- 1HS tóm tắt + 1 HS giải + lớp làm vào vở.
 Giải
 Số học sinh ở 4 bàn là :
 2 x 4 = 8 (HS)
 Đáp số : 8 HS.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
- Lớp nhận xét.
4. Bài 4: Yêu cầu HS xếp ghép hình theo đúng mẫu.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS dùng hình đã chuẩn bị xếp ghép được hình cái mũ.
- GV nhận xét chung.
- Lớp nhận xét.
III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
Tập làm văn:
	Tiết 2: 	 Viết đơn	
I. Mục tiêu: 
- Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào đội. Mỗi HS viết được một lá đơn xin vào đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
II. Đồ dùng dạy học:	
	- Giấy rơi để HS viết đơn.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC:
	- 4 – 5 HS viết đơn năm vững yêu cầu của bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- Các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc,nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu.
- HS chú ý nghe.
 - Phần nào không nhất thiết viết hoàn toàn theo mẫu? Vì sao?
- Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
+ Mở đầu đơn phải viết tên Đội
 (đội TNTP – HCM)
+ Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn...
+ Tên của đơn: Đơn xin........
+ Tên người hoặc tổ chức nhận đơn....
+ Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn
+ Học sinh lớp nào?....
+ Trình bày lý do viết đơn.
+ Trong các ND trên, phần lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, hứa là những nội dung không cần viết theo mẫu. Mỗi người có một nguyện vọng và lời hứa riêng.
- GV quan sát, HD thêm cho HS.
- HS viết đơn vào giấy rời.
- 1 số HS đọc đơn.
- Lớp nhận xét.
GV nhận xét – ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét tiết học 
	- Chuẩn bị bài sau
Tự nhiên xã hôi :
Tiết 4: 	Phòng bệnh đường hô hấp trường
I. Mục tiêu :
	Sau bài học HS có thể : 
- Kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp .
- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp .
- Có ý thức phòng bệnh đương hô hấp .
II. Đồ dùng dạy học : 
	- Các hình trong SGK 10, 11 
III. Các hoạt động dạy học : 
1. Hoạt động 1 : Động não 	
* Mục tiêu : Kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp .
* Tiến hành :
- Nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? 
- HS nêu.
- Kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em biết?
- sổ mũi, ho , đau họng .....
GV : tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị mắc bệnh . Những đường hô hấp là : viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- HS chú ý nghe.
2. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK 
* Mục tiêu : - Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp .
	 - Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
* Tiến hành.
Bước 1. Làm việc theo cặp.
- Học sinh quan sát và trao đổi với nhau về nội dung của các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 (10,11).
+ GV có thể gợi ý cho HS về cách hỏi ở mỗi hình.
VD: H1,2. Nam đã nói gì với bạn của Nam? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam...
H3. Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì?
H4. Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn HS lại phải mặc thêm áo ấm ....
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện một số cặp trình bày
( Mỗi nhóm nói về một hình)
-> Lớp nhận xét, bổ xung.
- GV. Người bị viêm phổi hoặc viêm phế quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt trẻ em nếu không chữa trị kịp thời, để quá nặng có thể bị chết....
- HS chú ý nghe.
+ Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp?
- HS nêu.
+ Em đã có ý thức phòng bệnh viêm đường hô hấp chưa?
- HS trả lời.
* Kết luận: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là: Viêm họng, viêm phế quảng, viêm phổi...
- Nguyên nhân chính: Do bị nhiễm lạnh...
- Cách đề phòng: Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng...
4. Hoạt động 3. Chơi trò chơi bác sĩ.
Mục tiêu: Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp.
* Tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi
- HS chú ý nghe
Bước 2. Tổ chức cho HS chơi
- HS chơi thử trong nhóm
- 1 cặp lên bảng đóng vai bệnh nhân và bác sĩ 
- Lớp xem và góp ý
IV. Dặn dò:
	- Về nhà chuẩn bị bài sau.
	- Đánh giá tiết học.
Thủ công:
 Tiết 2 : Gấp tàu thuỷ hai ống khói
I. Mục tiêu : 
 - HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói .
 - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng qui trình kỹ thuật .
 - HS yêu thích gấp hình .
II. GV chuẩn bị :
 - Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có khích thước đủ lớn để Hs quan sát .
 - Tranh qui trình gấp tàu thuỷ hai ống khói .
 - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo.
III. Các hoạt động dạy học :
Nội dung KT - KN cơ bản
( cả thời gian )
Phương pháp dạy học
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. Hoạt động 1: 5 – 6’ 
- GV HD HS quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai ống khói.
- HS quan sát 
+ Tàu thuỷ có đặc điểm, hình dáng như thế nào ? 
- Có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu, mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.
- GV giới thiệu hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp giống như tàu thuỷ, trong thực tế tàu thuỷ làm bằng sắt.
- HS chú ý nghe.
- 1 HS lên bảng mở tàu thuỷ mẫu.
2. Hoạt động 2 : 23 – 25 phút.
- GV HD mẫu 
+ Bước 1 : Gấp cắt tờ giấy hình vuông.
- HS quan sát 
- 1 HS lên bảng gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
- Lớp quan sát 
+ Bước 2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông 
- Gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau lấy điểm o và 2 đường gấp giữa hình vuông, mở tờ giấy ra.
- HS quan sát GV làm mẫu 
+ Bước 3 : Gấp tàu thuỷ thành 2 ống khói.
- Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông, sao cho 4 đỉnh tiếp giáp với nhau ở điểm o và các cạnh gấp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình.
- HS chú ý quan sát.
- Lật ra mặt sau và tiếp tục gấp 4 đỉnh.
- 1 Vài HS lên bảng thao tác lại các bước.
- Lớp quan sát.
- HS thực hành gấp nháp.
III. Nhận xét dặn dò : 1 phút.
- Nhận xét tiét học.
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_ban_2_cot.doc