I. Mục tiêu:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.( Bài 1, bài 2, bài 3)
II. Hoạt động dạy học:
TUẦN 5: Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). -** HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Yêu cầu đọc bài. - Em hiểu gì qua bài thơ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: - Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam". a. Luyện đọc: - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - 1 h/s khá đọc. + Đọc đoạn lần 1, luyện phát âm. + Đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ. - 4 học sinh đọc nối tiếp. - 4 học sinh đọc 2 lần. - Yêu cầu đọc nhóm. - HS đọc trong nhóm. - 1 - 2 học sinh đọc cả bài. + GV đọc diễn cảm toàn bài. HS theo dõi. 3. Tìm hiểu bài: - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - HS đọc thầm bài - trả lời : - Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi. - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? - Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt. -> Nội dung đoạn ? +Ý1: Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi. - Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì, kết quả ra sao? - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì? - Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp cho vua. - Chôm làm gì? - Chôm thành thật quỳ tâu vua. -** Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người? - Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt. +Nêu nội dung đoạn 2? - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm? +Ý2: Sự trung thực của chú bé Chôm. - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. + Nội dung đoạn 3? +Ý 3: Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm. -** Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? - Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. -Vì người trung thực thích nghe nói thật. + Nội dung đoạn 4? +Ý4: Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm. + HS nêu noọi dung bài. 4. Đọc diễn cảm: - Gọi học sinh đọc bài. - Yêu cầu nhận xét giọng đọc. - 4 học sinh đọc nối tiếp. - Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn. - 4 học sinh đọc lại. - Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân vai. - GV đánh giá chung. C. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. - 3 em thực hiện theo từng vai. - HS thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét - bổ sung ___________________________________ Toán: Tiết 21: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.( Bài 1, bài 2, bài 3) II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: 5 giờ = ? phút ; 4phút = ? giây. 3thế kỷ = ? năm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS lên bảng điền. - Kể tên những tháng có 30 ngày? - GV hướng dẫn cách xem bàn tay. - Tháng 4; 6; 9 ; 11. - Những tháng có 31 ngày? - Tháng có 28 hoặc 29 ngày? - Cho h/s dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận. - Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12. - Tháng 2. - HS thực hiện. - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? - Năm không nhuận (năm thường)? 366 ngày. 365 ngày. Bài 2: - HD làm bài vào vở. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV chấm một số bài. - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian? - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. - Nêu yêu cầu. - HS làm vào vở, 3 h/s lên bảng chữa. 3 ngày = 72 giờ. ngày = 8 giờ. 3 giờ 10 phút = 190 phút. Bài 3: + Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào? - Thuộc thế kỷ XVIII. - Nguyễn Trãi sinh năm nào? Thuộc thế kỷ nào? Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 - 600 = 1380. Thế kỷ XIV. Bài 4**: ( Có thể giảm) - HS làm nháp: - Bài toán cho biết gì? - HS nêu ý kiến. - Bài tập hỏi gì? - Ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây? - Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì trước hết ta phải làm gì? - HS nêu ý kiến. ( HS khá giỏi làm bài) Đáp số: 3 giây Bài 5: - HD lựa chọn đáp án đúng. - Nhận xét cho điểm. C. Củng cố dặn dò: - Nêu các đơn vị đo thời gian mới học? - Nhận xét giờ học, dăn ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. - HS suy nghĩ và nêu miệng. a. 8giờ 40 phút. b. 5008g. ___________________________________ Đạo đức: Tiết 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I. Mục tiêu: - Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. ( Biết: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác). - Có ý thức bảo vệ môi trường; biết lắng nghe và ủng hộ những ý kiến đúng đắn của mọi người về vấn đề môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh. - Chép sẵn tình huống hoạt động1. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Thế nào là vượt khó trong học tập? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Phân tích tình huống. + Mục tiêu : HS biết được quyền được tham gia bày tỏ ý kiến của trẻ em về những vấn đề có liên quan, trong đó có vấn đề về môi trừng + Cách tiến hành : - GV dán 2 tình huống đã chuẩn bị lên bảng. - Yêu cầu h/s thảo luận theo 4 tình huống SGK(9) cùng tình huống sau: - Em làm gì trong tình huống sau vì sao? + Lò nung voi gần trường bay khói vào lớp học làm em và các bạn khó chịu. + Nhà hàng xóm mở nhạc ầm ĩ khiến em không thể tập trung học bài. + Góc học tập của em ở nhà không đủ ánh sáng. - 2 học sinh đọc 2 tình huống ở sách và tình huống liên quan đế bảo vệ môi trường. + Học sinh thảo luận nhóm 4. - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những vấn đề trên? - HS trả lời. - Lớp nhận xét - bổ sung. - Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến mình không? Điều đó được quy định ở đâu? Khi nào? - Có quyền bày tỏ ý kiến về tất cả các vấn đề có liên quan đến cuộc sống của các em. Điều đó được quy định rõ trong công ước Liên hợp quốc về Quyền trẻ em và trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em VN. + Kết luận: - GV chốt ý. 2. Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá hành vi việc làm. + Mục tiêu: Học sinh biết nhận xét đánh giá các hành vi, việc làm có liên quan đế quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em. + Cách tiến hành: - HS thảo luận N4. - GV cho mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi bài 1 SGK và tình huống: - Chuồng lợn nhà bạn Khoa gần nhà, thỉnh thoảng mùi càm lợn, phân lợn bốc vào nhà hôi thối khó chịu. Khoa nói với bố mẹ chuyển đi nơi khác để đảm bảo sức khoẻ, vệ sinh cho cả gia đình. - Mới đây gần trường tiểu học.... có một chợ xuất hiện gây mất trật tự vệ sinh làm ảnh hưởng đến lớp học... đến UBND đề nghị giải tán chợ. - GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao nhóm em chọn cách đó? Em có đồng tình với cách giải quyết đó của các bạn không? + Kết luận: Vậy trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì? - HS thảo luận làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét - bổ sung. + Em có quyền được nêu ý kiến của mình. + Việc làm của Khoa và các bạn là đúng đắn, phù hợp với quyền tre em. 3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. Lớp thể hiện qua giơ thẻ. - GV phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu xanh, đỏ, vàng - Đồng ý giơ thẻ đỏ. - Không đồng ý thẻ vàng. Lưỡng lự thẻ - GV cho 1 h/s lên bảng đọc từng câu. xanh. + Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan về trẻ em. Các ý kiến a, b, c, d là đúng. ý kiến đ là sai. - Gọi h/s đọc ghi nhớ. - Giải thích lí do. + Đọc ghi nhớ. 4. Hoạt động tiếp nối: - Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó. Tích cực cùng gia đình bảo vệ môi trường. - Nhận xét giờ học,dặn chuẩn bị bài sau. ________________________________________________ BUỔI 2: Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ___________________________________ Kĩ thuật: Tiết 5: KHÂU THƯỜNG (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. -** Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu khâu thường. Vải,kim, chỉ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: HS thực hành khâu thường. - GV gọi hai HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường? - Yêu cầu 1 h/s thực hiện một vài mũi khâu thường. - Nhận xét thao tác của h/s. - GV sử dụng tranh quy trình nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường theo hai bước. - GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành. - Tổ chức cho h/s thực hành khâu. - GV giúp đỡ những HS còn lúng túng. 2. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS: - GV tổ chức cho h/s trưng bày SP. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá SP. - GV nhận xét chung, đánh giá kết quả của h/s. 3. Nhận xét dặn dò: - GV nhạn xét sự chuẩn bị , thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. Dặn h/s tự thực hành thêm ở nhà. - Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng bài 4. - Hai h/s nêu ý lại kĩ thuật khâu thường trước lớp. - Một HS thực hành trước lớp. - HS ghi nhớ. - HS thực hành khâu mũi thường trên vải. - HS trưng bày SP . - HS tự đánh giá SP theo các tiêu chuẩn trên. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 BUỔI 1: Toán: Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.( Bài 1 (a, b, c), bài 2) II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học? B. Bài mới: 1. Giới thiệu số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng: - GV ghi ví dụ. - Bài toán cho biết gì? - HS đọc bài tập - lớp đọc thầm. Can T1: 6 l Can T2: 4 l - Bài tập hỏi gì? Rót đều: Mỗi can có ? lít dầu? - ... ước,... trường trong sạch, bản thân em cần phải làm gì? - Phải bảo vệ rừng tích cực trồng cây... + Kết luận: GV chốt lại ND. 4. Hoạt động nối tiếp: - Tại sao càn trồng và chăm sóc bảo vệ rừng ở những nơi đất tróng đồi trọc ? - Nhận xét giờ học, dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau. ___________________________________________ BUỔI 2: Toán: Tiết 10: LUYỆN TẬP: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG-BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu cách tìm trung bình cộng của nhiều số? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: - HS trả lời, sáp dụng: tìm số TB cộng của: 24 và 48 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1*: (BT1-25VBT) HD h/s làm mẫu (35+45):2=40 - Yêu cầu h/s làm bài. - GV tới các bàn gợi ý các đối tượng h/s. - Nhận xét chữa bài. Bài 2**: (BT2-25) - HD nhẩm và ghi kết quả. - Yêu cầu h/s nêu cách tính. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá. Bài 3**: ( BT3-25VBT) - Yêu cầu đọc và phân tích bài. - Gọi h/s lên bảng làm bài. - Nhận xét đánh giá. Bài 4: (BT1+2-26VBT) - GV gợi ý làm bài 1a. Có 2 gia đình chỉ có 1 con đó là ác gia đình: cô Lan; Cô Đào. - Yêu cầu h/s làm bài. - nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Để tìm TB cộng của nhiều số ta làm thế nào? - Nhận xét đáng giá. - Nêu yêu cầu. - Theo dõi mẫu. - HS làm bài. b. (76+16):2=46 c. (21+30+45):3=32 - Đọc đầu bài. - HS theo dõi. HS làm bài. a. 24 ; b. 90; c. 80 - Đọc và phân tích bài. - HS làm bài. Giải: Tổng của hai số là: 362=72 Số cần tìm là: 72-50=22 ĐS:22 - HS nêu yêu cầu bài. - Theo dõi mẫu. - HS làm bài. _____________________________________ Anh văn: ( Cô Chinh soạn giảng) _____________________________________ Tiếng Việt: Tiết 5: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP, TỪ LÁY. ÔN TẬP VĂN VIẾT THƯ I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Luyện tập về tìm được từ ghép từ láy trong câu , đoạn văn. - Phân biệt được các dạng từ láy, từ ghép. - Luyện tập văn viết thư. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: (BT2-23-VBT) Gọi h/s nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: (BT3-26-VBT) - Gọi h/s nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s tự làm bài. Nhận xét chữa bài. Bài 3: Nêu cách viết một bức thư? - Hãy viết một bức thư theo đề bài gợi ý VBT-30. - HD h/s làm bài. - Yêu cầu h/s tự làm bài. GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu. - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Hãy nêu ví dụ từ ghép hoặc từ láy chỉ việc học tập của em? - Nhận xét giờ học. Dặn h/s ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Nêu yêu cầu. - HS làm bài. Từ ghép Từ láy Ngay thẳng Thẳng thắn Sự thật.. Ngay ngắn Thẳng tắp Thật thà.. - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào VBT. + nhút nhát. + lạt xạt; lao xao. + rào rào. - Nêu yêu cầu. - HS đọc các đề bài. - HS viết thư. Đọc thư trước lớp. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 Toán: Tiết 25: BIỂU ĐỒ (TIẾP) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.( Bài 1, bài 2 (a)) -** Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: GV: Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt được "biểu đồ ở BT2” III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra: - Cho học sinh nêu miệng bài 1 tiết 24. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Làm quen với biểu đồ cột: - GV cho HS quan sát biểu đồ cột. - Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung, Thượng). - Cứ 1 dòng kẻ 1cm thay cho 250 con chuột. + HS quan sát biểu đồ: "Số chuột 4 thôn đã diệt được" - Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì? - Chỉ số chuột. - Bên phải của biểu đồ cột ghi gì? - Các cột đứng dọc biểu thị gì? - Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì? - Tên các thôn diệt chuột. - Số chuột từng thôn đã diệt. - Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt được là 2000 con. - Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột của thôn nào? - Cao đến 2200 chỉ số chuột của thôn Đoàn là 2200 con. - Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu? Cho ta biết điều gì? - Là 1600 cho ta biết số chuột thôn Trung đã diệt. - Thôn Thượng diệt được bao nhiêu con? - Diệt được 2750 con chuột. - Qua các cột biểu diễn em có nhận xét gì? - Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn. - Cho HS đọc lại các số liệu trên biểu đồ. 2. Luyện tập: Bài 1: - HS làm miệng. - Những lớp nào đã tham gia trồng cây. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? 5B trồngđược bao nhiêu cây? 5C trồngđược bao nhiêu cây? - Nêu cách đọc biểu đồ ? 4A: 35 cây. 5B: 40 cây. 5C: 23 cây. - HS phát biểu. Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ. - Muốn điền được số thích hợp vào chỗ chấm ta làm thế nào? - Dóng độ cao của từng cột với các số đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố thống kê ở đầu bài. - Cho học sinh lên bảng điền vào biểu đồ. - GV đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách đọc biểu đồ cột? - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài giờ sau. - HS điền biểu đồ - Lớp nhận xét - bổ sung. ______________________________________ Chính tả: Tiết 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. -** HS khá, giỏi tự giải được câu đố ở BT (3). II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s viết các từ ngữ bắt đầu bằng d/gi/r. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: - HS viết bảng lớp. 1.Giới thiệu bài: 2. HD nghe viết: - GV đọc mẫu. - Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực? - HS nghe - đọc thầm. - Phát cho người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ phải trừng phạt. - Viết câu lời nhận vật thế nào? - GV đọc tiếng khó cho HS luyện viết tiếng khó. - HS phát biểu. - Lớp viết vào bảng con. VD: luộc kỹ, thóc giống, nộp, lo lắng, nô nức. - GV hướng dẫn và đọc cho học sinh viết bài. Nhắc nhở h/s yếu. - Đọc cho h/s soát lỗi. + GV thu 1 số bài chấm. - HS viết chính tả. - HS soát lỗi bài viết. 3. Luyện tập: Bài 2 (a): - Cho h/s đọc yêu cầu của bài tập. - GV cho h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài - HS làm bài, 1 h/s lên bảng chữa bài ® lớp nhận xét. + KQ: lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài. Bài 3: - GV tổ chức cho h/s thi giải câu đố. - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét qua bài chấm, giờ học. - Dặn h/s học thuộc 2 câu để đố lại người thân. Chuẩn bị cho giờ sau. - HS thi giải câu đố. + Con nòng nọc. + Chim én. ______________________________________ Khoa học: Tiết 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. Mục tiêu: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người). + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). II. Đồ dùng dạy học: GV: Hình trang 22, 23 SGK. HS: 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. + Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. + Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối. - HS quan sát. Bước 2: Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày ? - Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả ? + Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại rau quả? 2. Hoạt động 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau an toàn. + Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. - HS tự nêu ý kiến. + Cách tiến hành: - Cho HS dựa vào kênh chữ để thảo luận. - Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? - GV nhận xét kết luận. 3. Hoạt động3: Các biến pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. + Mục tiêu: Kể tên các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. + Cách tiến hành: + HS thảo luận nhóm 2. - HS kết hợp quan sát các loại rau, quả + 1 só đồ hộp mang đến lớp. - Thực phẩm nuôi trồng theo quy định hợp vệ sinh. - Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh. -Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. - Không ôi thiu. - Không nhiễm hoá chất. - Không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ. Bước 1: Cho HS thảo luận nhóm. - GV theo dõi gợi ý ý. + HS thảo luận nhóm. - Cách chọn thực phẩm tươi, sạch. - Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói. - Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn, cần thiết phải nấu thức ăn chín. Bước 2: Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV đánh giá chung. + Kết luận: GV chốt ý chính. C. Củng cố dặn dò: - Vì sao cần ăn những thức ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ? - Nhận xét giờ học. Dặn h/s chuẩn bị bài sau. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét - bổ sung. _____________________________________ Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 5 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về các hoạt động trong tuần học 5. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Hoạt động tập thể. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 5. - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp nêu ý kiến bổ sung, nêu ý kiến hứa hẹn phấn đấu. - GV nhận xét chung kết quả học tập của lớp trong tuần. Bổ sung cho phương hướng phấn đấu của lớp tuần 6. - Tuyên dương các tấm gương tiến bộ trong lớp, những học sinh chăm chỉ hăng hái học tập. 2. Hoạt động tập thể: - HS tham gia vui chơi tập thể các trò chơi đố vui. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực chủ động, vui vẻ.
Tài liệu đính kèm: